Đại học Xây dựng công bố đề án tuyển sinh năm 2015
STT
|
Tên trường
Ngành học
|
Ký hiệu trường
|
Mã ngành
|
Môn thi/xét tuyển
|
Tổng chỉ tiêu
|
Thông tin cần lưu ý
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
|
XDA
|
|
|
3300
|
- Phương thức tuyển sinh: Trường dựa vào kết quả kỳ thi THPT Quốc Gia.
- Vùng tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước.
- Ngành Kiến trúc, Quy hoạch vùng và đô thị tuyển sinh theo nhóm tổ hợp các môn: Toán, Lý, Vẽ. Thí sinh dự thi môn Vẽ ở Trường Đại học Xây dựng tại Hà Nội.
- Các ngành còn lại tuyển sinh chung theo nhóm tổ hợp các môn: Toán, Lý, Hoá hoặc Toán, Lý, Tiếng Anh. Phân ngành (chuyên ngành) học ngay từ năm thứ nhất dựa trên chỉ tiêu của từng ngành (chuyên ngành), nguyện vọng và kết quả thi THPT Quốc Gia của thí sinh. Thí sinh không trúng tuyển vào ngành (chuyên ngành) đã đăng ký nhưng đạt điểm chuẩn của 1 trong 2 nhóm tổ hợp vào trường sẽ được đăng ký nguyện vọng vào các ngành (chuyên ngành) còn chỉ tiêu.
- Môn thi chính (chữ in hoa, đậm) nhân hệ số 2.
(*) Chi tiết các chuyên ngành:
- Kỹ thuật công trình xây dựng(D580201):
+ Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp
+ Hệ thống kỹ thuật trong công trình.
+ Xây dựng Cảng - Đường thuỷ.
+ Xây dựng Thuỷ lợi - Thuỷ điện.
+ Tin học xây dựng
|
|
Số 55 đường Giải Phóng, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội.
ĐT: (04) 38694711, (04) 38696654
Website:www.nuce.edu.vn
|
|
|
|
|
|
Các ngành đào tạo đại học
|
|
|
|
|
1
|
Kiến trúc
|
|
D580102
|
TOÁN, Lý,VẼ
|
400
|
2
|
Quy hoạch vùng và đô thị
|
|
D580105
|
TOÁN, Lý, Vẽ
|
100
|
3
|
Kỹ thuật công trình xây dựng (*)
|
|
D580201
|
TOÁN, Lý, Hoá
|
2.800
|
TOÁN, Lý, Tiếng Anh
|
4
|
Kỹ thuật xây dựng công trình Giao thông (Chuyên ngành: Xây dựng Cầu đường)
|
|
D580205
|
TOÁN, Lý, Hoá
|
TOÁN, Lý, Tiếng Anh
|
5
|
Cấp thoát nước
|
|
D110104
|
TOÁN, Lý, Hoá
|
TOÁN, Lý, Tiếng Anh
|
6
|
Công nghệ Kỹ thuật Môi trường
|
|
D510406
|
TOÁN, Lý, Hoá
|
7
|
Kỹ thuật Công trình biển
|
|
D580203
|
TOÁN, Lý, Hoá
|
TOÁN, Lý, Tiếng Anh
|
8
|
Công nghệ kỹ thuật Vật liệu xây dựng
|
|
D510105
|
TOÁN, Lý, Hoá
|
|
- Kỹ thuật cơ khí (D520103):
+ Máy xây dựng
+ Cơ giới hóa xây dựng
- Quản lý xây dựng (D580302):
+ Kinh tế và Quản lý đô thị.
+ Kinh tế và Quản lý Bất động sản
- Thí sinh tốt nghiệp THPT Quốc Gia môn Tiếng Pháp được lấy kết quả thay thế môn Tiếng Anh trong tuyển sinh và được ưu tiên khi xét tuyển vào các chương trình đào tạo Pháp ngữ của Trường.
- Chỉ tiêu theo nhóm tổ hợp các môn:
+ Tổ hợp môn TOÁN, Lý, Hoá: 2000 chỉ tiêu.
+ Tổ hợp môn TOÁN, Lý, Tiếng Anh: 800 chỉ tiêu.
|
9
|
Công nghệ thông tin
|
|
D480201
|
TOÁN, Lý, Hoá
|
TOÁN, Lý, Tiếng Anh
|
10
|
Kỹ thuật cơ khí (*)
|
|
D520103
|
TOÁN, Lý, Hoá
|
TOÁN, Lý, Tiếng Anh
|
11
|
Kỹ thuật Trắc địa - Bản đồ
(Chuyên ngành: Kỹ thuật Trắc địa xây dựng - Địa chính)
|
|
D520503
|
TOÁN, Lý, Hoá
|
TOÁN, Lý, Tiếng Anh
|
12
|
Kinh tế xây dựng
|
|
D580301
|
TOÁN, Lý, Hoá
|
TOÁN, Lý, Tiếng Anh
|
13
|
Quản lý xây dựng (*)
|
|
D580302
|
TOÁN, Lý, Hoá
|
TOÁN, Lý, Tiếng Anh
|
* Các chương trình đào tạo Chất lượng cao:
- Chương trình đào tạo Kỹ sư Chất lượng cao Việt - Pháp (PFIEV): Tuyển chọn 90 sinh viên đã trúng tuyển vào Trường theo nhóm tổ hợp TOÁN, Lý, Hoá hoặc TOÁN, Lý, Tiếng Pháp; căn cứ vào kết quả tuyển sinh và nguyện vọng của sinh viên. Hai năm đầu học theo chương trình chung sau đó phân vào các ngành: Cơ sở Hạ tầng giao thông, Kỹ thuật đô thị và Kỹ thuật Công trình thuỷ.
- Các chương trình học bằng tiếng Pháp - Hợp tác với AUF (Tổ chức đại học Pháp ngữ) gồm có:
+ Chuyên ngành: Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp (XF - 50 sinh viên).
+ Ngành: Kiến trúc (KDF - 50 sinh viên).
- Các chương trình học bằng tiếng Anh:
+ Chuyên ngành: Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp (XE - 100 sinh viên).
+ Ngành: Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (Chuyên ngành Xây dựng cầu đường - CDE: 50 sinh viên).
+ Ngành: Cấp thoát nước (MNE - 50 sinh viên).
+ Ngành: Kiến trúc (KDE - 50 sinh viên)
|
Nguồn: Đại học Xây dựng
Group Ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí
|