10/06/2014 21:44 pm
Đề thi thử ĐH môn Sinh khối B trường THPT Ngô Gia Tự năm 2014 - lần 3Câu 1: Khi nói về sinh vật nhân sơ, điều nào sau đây là đúng? A. Có các gen là gen không phân mảnh và mỗi gen khi phiên mã có thể tạo ra cả 3 loại ARN. B. Có bộ NST đơn bội nên quá trình hình thành đặc điểm thích nghi nhanh hơn sinh vật nhân thực. C. Tất cả sinh vật nhân sơ đều có vật chất di truyền là ADN dạng vòng nên hệ gen là hệ đơn gen. D. Trong quá trình tái bản, enzim ADN polymeraza là enzim thứ 4 tham gia vào quá trình nhân đôi. Câu 2: Điều nào sau đây chưa chính xác khi nói về đột biến gen (ĐBG)? A. ĐBG khi đã phát sinh sẽ được nhân lên và truyền lại thế hệ sau. B. Xét ở mức độ phân tử, đa số đột biến điểm thường vô hại do tính thoái hóa của mã di truyền. C. Đột biến điểm là 1 dạng của ĐBG, liên quan đến 1 vài cặp nucleotit trong gen. D. Đa số các dạng ĐBG là dạng thay thế cặp nucleotit. Câu 3: Một nhà khoa học tiến hành nghiên cứu về 2 quần thể bọ cánh cứng trong 1 khu vườn. Một thời gian sau đó, ông ta đi đến kết luận 2 quần thể trên thuộc 2 loài khác nhau. Quan sát nào sau đây khiến ông đi đến kết luận trên? A. Bọ đực chấm cam có thể giao phối với cả bọ cái chấm cam và bọ cái chấm đen nhưng bọ đực chấm đen chỉ giao phối với bọ cái giống nó. B. Khi tiếp cận con cái, bọ đực chấm đen thường rung cánh để thu hút bạn tình trong khi bọ đực chấm cam thường đem con mồi mà nó bắt được đến cho con cái. C. Những con bọ thuộc 2 quần thể trên thường giao phối vào những thời điểm khác nhau trong ngày. D. Những con bọ con được sinh ra bởi sự thụ tinh giữa 2 cá thể thuộc 2 quần thể trên thường có sức sống kém và chết trước tuổi trưởng thành. Câu 4: Khi nói về lịch sử phát triển sinh giới qua các đại địa chất, kết luận nào sau đây đúng? A. Trái đất đã trải qua 3 lần băng hà. B. Hóa thạch sinh vật nhân sơ cổ nhất được tìm thấy ở đại Nguyên sinh. C. Động vật phát sinh ở kỉ Ocđôvic. D. Bò sát cổ tuyệt diệt ở đại Cổ sinh Câu 5: Một nhà khoa học nghiên cứu 15 tính trạng ở 1 loài thực vật và xác định được 7 tính trạng là phân ly độc lập với nhau. Kết luận nào đúng? A. Đối tượng nghiên cứu của ông chỉ có thể là đậu Hà Lan. B. Đối tượng nghiên cứu của ông có bộ NST lưỡng bội 2n không nhỏ hơn 14. C. Đối tượng nghiên cứu của ông có bộ NST lưỡng bội 2n lớn hơn 14 và nhỏ hơn 30. D. Đối tượng nghiên cứu của ông không thể là cà độc dược. Câu 6: Cơ chế kháng thuốc của vi khuẩn (VK) tụ cầu vàng là: A. 1 số VK tập hợp lại tại nên 1 tập thể vững chắc làm thuốc không thể tác dụng đến các VK. B. 1 số VK có gen đột biến tiết ra chất làm bất hoạt tác dụng của thuốc. C. 1 số VK có gen đột biến làm thay đổi cấu trúc thành tế bào làm thuốc không thể bám vào. D. 1 số VK có gen đột biến kháng thuốc và truyền cho các VK khác theo cơ chế biến nạp hay tải nạp. Câu 7: Khi nói đến chọn lọc tự nhiên (CLTN), kết luận nào sau đây sai? A. Mỗi đặc điểm thích nghi là sản phẩm của CLTN trong 1 hoàn cảnh nhất định. B. CLTN không những tác động đối với từng gen riêng rẽ mà còn tác động đối với toàn bộ kiểu gen, trong đó các gen tương tác thống nhất. C. CLTN quy định chiều hướng tiến hóa. D. Áp lực của CLTN là rất lớn trong quá trình tiến hóa Câu 8: Xét 1 phân tử ADN nhân tạo có 500 chu kỳ xoắn và 15000 liên kết hidro. Phân tử ADN trên chuẩn bị nhân đôi thì trong môi trường có 1 phân tử 5-BU. Hỏi sau 10 lần tái bản, điều nào sau đây là đúng?
A. Tạo được 1023 phân tử ADN con, trong đó có 255 phân tử ADN bị đột biến. B. Sau lần tái bản thứ 3 số phân tử ADN tiền đột biến là 1. C. Toàn quá trình nhân đôi cần môi trường cung cấp số lượng nucleotit loại G là 5115000. D. Sau 3 lần nhân đôi, nếu phân tử 5-BU vẫn còn liên kết với G trong những tái bản tiếp theo thì số phân tử ADN đột biến có thể là 125 Câu 9: Cho 3 người A, B, C đều 18 tuổi làm bài để đánh giá hệ số thông minh. 3 người trên lần lượt trả lời được các câu hỏi của người 20, 14 và 10 tuổi. Kết luận nào sau đây là đúng? A. A là người bình thường, B kém phát triển trí tuệ, C khuyết tật về trí tuệ. B. A là người bình thường, B và C khuyết tật về trí tuệ. C. A là người bình thường, B và C kém phát triển trí tuệ. D. A và B là người bình thường, C kém phát triển trí tuệ. Câu 10: Bệnh bạch tạng liên quan đến 1 gen có 2 alen quan hệ trội lặn hoàn toàn trên NST thường, trong đó alen a là lặn và gây bệnh. Giả sử ở tất cả tế bào soma 1 người mang KG dị hợp Aa về gen trên, cả 2 gen A, a bị đột biến và đều bị bất hoạt. Điều nào sau đây là chính xác? A. Do a lặn so với A nên cơ thể bạch tạng chỉ có 1 gen a trong KG mới biểu hiện bệnh. Vì thế, có thể xem KG người kia là OO về gen trên nên không bị bạch tạng. B. Người trên không bị bạch tạng do gen a bị bất hoạt nên không tạo ra sản phẩm gây bệnh. C. Người trên sẽ bị bạch tạng do gen A bị bất hoạt, không thể tạo ra sản phẩm chuyển hóa tirozin thành melanin. D. Người trên sẽ bị bạch tạng do gen a bị bất hoạt, không thể tạo ra sản phẩm chuyển hóa tirozin thành melanin. Câu 11: Xét phép lai: AaBBDdeeGgHh x AaBbddEeGgHH. Biết quá trình phát sinh giao tử không xảy ra đột biến và không có đột biến gen xảy ra. Trong những KG sau của đời con, KG nào chiếm tỷ lệ lớn nhất? A. 1 dị hợp, 5 đồng hợp. B. 2 dị hợp, 4 đồng hợp. C. 3 dị hợp, 3 đồng hợp. D. 4 dị hợp, 2 đồng hợp. Câu 12: Ở ruồi giấm, tính trạng màu mắt và hình dạng cánh do 2 gen (A, a) và (B, b) nằm trên vùng không tương đồng cuả NST giới tính X qui định, quan hệ trội lặn hoàn toàn. Trong đó, A qui định mắt đỏ, a mắt trắng, B cánh nguyên, b cánh xẻ. Cho ruồi cái thuần chủng mang kiểu hình trội về 2 tính trạng giao phối với ruồi đực mang 2 tính trạng lặn thu F1. Cho đời con F1 tạp giao, F2 thu được 140 mắt đỏ cánh nguyên, 10 mắt trắng cánh nguyên, 10 mắt đỏ cánh xẻ, 18 mắt trắng cánh xẻ. Biết rằng có 1 số con mắt trắng cánh xẻ bị chết ở giao đoạn phôi ,không có đột biến xảy ra và quá trình phát sinh giao tử đực cái bình thường. Số lượng ruồi giấm bị chết là: A. 22 B. 18 C. 10 D. 40 Câu 13: Khi nói về quá trình tiến hoá hoá học, điều nào sau đây là chưa chính xác? A. Nhiều bằng chứng cho thấy ARN xuất hiện trước ADN do ARN có khả năng tự nhân đôi không cần enzim và ARN có thể đóng vai trò là chất xúc tác sinh học như enzim. B. Nhiều bằng chứng cho thấy, các chất hữu cơ có thể có nguồn gốc vũ trụ. C. Nhiều thực nghiệm đã chức minh sự trùng hợp ngẫu nhiên của các axitamin trên nền đất sét đã tạo ra prôtêin. D. Milơ và Urây đã tổng hợp được các chất hữu cơ từ nguyên liệu là nước, khí nitơ, khí gas tự nhiên và khí hiđro. Câu 14: Ở 1 loài động vật, xét 3 lôcut gen trên NST thường, phân ly độc lập với nhau: gen 1 có 3 alen, gen 2 có 5 alen, gen 3 có 6 alen. Hỏi 1 quần thể ban đầu cần tối thiểu bao nhiêu kiểu gen đễ sau nhiều thế hệ, quần thể đó có đủ tất cả kiểu gen có thể có? A. 3 B. 5 C. 6 D. 8 Câu 15: Khi nói về bằng chứng giải phẫu học so sánh, điều nào sau đây chưa đúng? A. Các cơ quan tương đồng có cùng nguồn gốc nên có kiểu cấu tạo giống nhau. B. Cơ quan tương tự phản ánh chức phận qui định cấu tạo. C. Cơ quan thoái hóa không còn chức năng nhưng vẫn còn trên cơ thể sinh vật do gen qui định cơ quan thoái hóa không chịu tác động của CLTN. D. Sự tương đồng về nhiều đặc điểm giải phẫu là bằng chứng gián tiếp chứng minh nguồn gốc chung của sinh giới. Câu 16: Cho các phát biểu sau: (1) Đột biến gen là nguyên liệu sơ cấp chủ yếu so với đột biến nhiễm sắc thể vì đột biến gen dễ xảy ra và ít ảnh hưởng đến sinh vật hơn. (2) Đa số đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có hại vì nó làm mất cân bằng hệ gen của sinh vật. (3) Di - nhập gen và giao phối không ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. (4) Yếu tố ngẫu nhiên thường tác động rõ nhất ở các quần thể có kích thước nhỏ. (5) Chọn lọc tự nhiên là nhân tố định hướng quá trình tiến hóa. Có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 17: Cho các phát biểu sau: (1) Nhân tố sinh thái là tất cả những nhân tố môi trường có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới đời sống sinh vật. (2) Tất cả các nhân tố sinh thái gắn bó chặt chẽ với nhau thành một tổ hợp sinh thái tác động lên sinh vật. (3) Nhóm nhân tố sinh thái vô sinh là tất cả các nhân tố vật lí và hoá học của môi trường xung quanh sinh vật. (4) Nhân tố hữu sinh là các chất hữu cơ của môi trường có tác động đến sinh vật. (5) Môi trường tác động lên sinh vật, đồng thời sinh vật cũng ảnh hưởng đến các nhân tố sinh thái, làm thay đổi tính chất của các nhân tố sinh thái. Tổ hợp phát biểu đúng? A. 1,2,3,4,5 B. 1,2,3,5 C.1,2,3,4 D. 2,3,5 Câu 18: Ở ruồi giấm, xét 3 gen A, B, D trên NST thường, trong đó gen B, D nằm cùng 1 NST. D qui định mắt lồi trội hoàn toàn so với d qui định mắt dẹt. A, B tương tác theo kiểu: 9 thân đen: 6 thân vàng: 1 thân nâu. Cho ruồi cái thân đen mắt lồi giao phối với ruồi đực thân nâu mắt dẹt thu được F1. Trong các cá thể F1, số cá thể có KH thân nâu mắt dẹt chiếm 10%. Biết rằng không có đột biến xảy ra .Kết luận nào sau đây là đúng? A. Không tồn tại phép lai giữa ruồi đực thân đen mắt lồi giao phối với ruồi cái thân nâu mắt dẹt cho F1 phân ly KH giống hệt phép lai trên. B. Ở F1, ruồi thân vàng, mắt lồi chiếm 50% C. Cho ruồi cái thân nâu, mắt lồi ở F1 giao phối với ruồi đực P thu được 25% số cá thể có KH giống bố D. Ở F1, các cá thể đều là con cái. Câu 19: Ở 1 loài động vật ngẫu phối, cho con cái lông trắng thuần chủng giao phối với con đực lông trắng, đời con F1 thu được toàn lông trắng. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, F2 thu được tỉ lệ 13 lông trắng: 3 lông đen, cứ trong 3 con lông đen thì có 1 con đực. Tiến hành cho những con lông trắng ngẫu phối với nhau thu F3. Hỏi ở F3, theo lí thuyết, tỉ số giữa con đực lông đen và con cái lông đen thuần chủng là bao nhiêu? A. 7/3. B. 7/8. C. 9/10. D. 3/1. Câu 20: Ở một loài thú, khi cho lai giữa cá thể cái thuần chủng chân cao, lông dài với cá thể đực chân thấp, lông ngắn thu được F1 toàn chân cao, lông dài. Cho các con F1 giao phối với nhau thu được F2 như sau: - Giới cái: 300 con chân cao, lông dài. - Giới đực:135 con chân cao, lông dài; 135 con chân thấp, lông ngắn 15 con chân cao, lông ngắn; 15 con chân thấp, lông dài. Biết rằng: mỗi gen quy định một tính trạng, hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái. Kết luận nào sau đây là đúng nhất? A. Hai cặp gen quy định hai tính trạng chiều cao chân và chiều dài lông nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên Y hoặc nằm trên nhiễm sắc thể X có alen tương ứng trên Y. B. Hai cặp gen quy định hai tính trạng chiều cao chân và chiều dài lông nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên Y. C. Hai cặp gen quy định hai tính trạng chiều cao chân và chiều dài lông nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên Y hoặc nằm trên nhiễm sắc thể thường. D. Hai cặp gen quy định hai tính trạng chiều cao chân và chiều dài lông nằm trên nhiễm sắc thể X có alen tương ứng trên Y. Câu 21: Trong cơ chế hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn Ecoli, sự kiện nào sau đây là chưa chính xác? A. Khi môi trường có lactôzơ, lactôzơ sẽ hoạt động như chất cảm ứng làm thay đổi cấu trúc không gian prôtêin ức chế làm chúng không gắn vào vùng vận hành được. B. Quá trình dịch mã tạo ra 1 chuỗi polipeptit, sau đó chuỗi polipeptit này được chia ra làm 3 chuỗi polipeptit tương ứng của 3 gen X, Y, A rồi được chế biến lại để tạo prôtêin có chức năng sinh học. C. Các enzim được tạo ra từ các gen trên operon có vai trò phản ứng phân giải lactôzơ để cung cấp năng lượng cho tế bào. D. Quá trình phiên mã xảy ra khi môi trường có lactôzơ, sản phẩm của quá trình phiên mã là 1 chuỗi poliribonucleotit chứa các phân tử mARN của 3 gen trên operon. Câu 22: Trong 1 khu vườn trồng đậu xanh, có loài kiến hôi hay leo lên những bông hoa tìm thức ăn, vô tình chúng cũng giúp cây đậu thụ phấn tốt hơn. Tuy nhiên, trong quá trình phát triển của quả, quả non đã tiết ra 1 chất kích thích loài kiến hôi làm chúng cắn ngang cuốn quả làm quả rụng khi còn xanh. Mối quan hệ giữa kiến và cây đậu là: A. Hợp tác B. Cạnh tranh C. Ức chế cảm nhiễm D. Sinh vật này ăn sinh vật khác. Câu 23: Trong các nhận định sau về diễn thế sinh thái, nhận định nào là đúng? A. Có 2 nguyên nhân dẫn đến diễn thế sinh thái, trong đó nguyên nhân nội tại là nhân tố khởi động, còn nguyên nhân bên ngoài mới là động lực chính. B. Trong diễn thế, nhóm loài chủ chốt nắm vai trò trọng nhưng lại "tự đào huyệt chôn mình". C. Trong diễn thế, các yếu tố cấu trúc, các mối quan hệ đều thay đổi làm cho quần xã thiết lập trạng thái cân bằng, tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian. D. Thông thường, diễn thế là 1 quá trình không định hướng và khó có thể dự báo trước. Câu 24: Thế nào là bệnh di truyền? A. Là bệnh được truyền từ đời này sang đời khác, thế hệ này sang thế hệ khác. B. Là bệnh truyền từ người này sang người khác. C. Là bệnh liên quan đến bộ máy di truyền. D. Là bệnh không thể chữa trị được, nói cách khác, bệnh di truyền là 1 loại bệnh nan y. Câu 25: Nhận định nào sau đây sai khi nói về cơ chế di truyền? A. Gen là 1 đoạn ADN mang thông tin qui định cho 1 sản phẩm nhất định. B. NST chỉ có ở tế bào nhân thực, mỗi NST chỉ chứa 1 phân tử ADN duy nhất. C. Trong tế bào nhân thực, mỗi NST thường tồn tại thành từng cặp tương đồng. D. Nguyên phân là cơ chế di truyền cấp phân tử ở sinh vật nhân thực đảm bảo tế bào con có đầy đủ thông tin di truyền như tế bào mẹ. Câu 26: Trong các phát biểu sau về các đặc trưng cơ bản của quần thể, phát biểu nào chưa chính xác? A. Mức độ sinh sản là số lượng cá thể của quần thể được sinh ra trong một lứa sinh. B. Những quần thể gần đạt sức chứa của môi trường dễ xảy ra hiện tượng xuất cư. C. Mật độ cá thể có ảnh hưởng không nhỏ đến kích thước cuả quần thể. D. Trong tự nhiên, sự phân bố theo điểm là rất phổ biến. Câu 27: Cho 2 ví dụ sau: 1. Chim sẻ ngô ở châu Âu có lưng vàng gáy xanh, trong khi đó ở Ấn Độ, chúng có lưng xám bụng xám. 2. Cây ngành lạnh trên đồi trọc ở Hòa Bình có dạng cây bụi, nhưng ở rừng Yên Bái, chúng là cây thân gỗ. Hai ví dụ trên lần lượt mô tả cho: A. 1. Hai nòi địa lí, 2. Hai nòi sinh học. B. 1. Hai loài được hình thành bằng cách li địa lí, 2. Hai loài thân thuộc. C. 1. Hai nòi địa lí, 2. Hai nòi sinh thái. D. 1. Hai nòi địa lí, 2. Hai loài thân thuộc. Câu 28: Ở cừu, xét 1 gen có 2 alen nằm trên NST thường: A qui định có sừng, a qui định không sừng. Biết rằng, ở cơ thể cừu đực, A trội hơn a, nhưng ngược lại, ở cừu cái, a lại trội hơn A. Trong 1 quần thể cân bằng di truyền có tỉ lệ đực: cái bằng 1, cừu có sừng chiếm 70%. Người ta cho những con cừu không sừng giao phối tự do với nhau. Tỉ lệ cừu không sừng thu được ở đời con là: A. 7/34 B. 10/17 C. 17/34 D. 27/34 Câu 29: Hạt phấn của loài thực vật A có 7 NST. Các tế bào rễ của loài thực vật B có 22 NST. Thụ phấn loài B bằng hạt phấn loại A, người ta thu được một số cây lai bất thụ. Các cây lai bất thụ: 1. Không thể trở thành loài mới vì không sinh sản được 2. Có thể trở thành loài mới nếu có khả năng sinh sản sinh dưỡng 3. Không thể trở thành loài mới vì có NST không tương đồng 4. Có thể trở thành loài mới nếu có sự đa bội hóa tự nhiên thành cây hữu thụ. Có bao nhiêu đáp án đúng : A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 30: Cho các phát biểu sau: 1. Sinh vật sản xuất chỉ gồm những loài có khả năng quang hợp tạo nên nguồn thức ăn nuôi mình và các loài sinh vật dị dưỡng. 2. Bất kì sự gắn kết nào giữa các sinh vật với sinh cảnh đủ để tạo thành một chu trình sinh học hoàn chỉnh đều được xem là một hệ sinh thái. 3. Sinh vật tiêu thụ gồm động vật ăn thực vật và động vật ăn động vật. 4. Hệ sinh thái là 1 hệ động lực đóng và tự điều chỉnh. 5. Trong hệ sinh thái, quy luật bảo toàn năng lượng không đúng do năng lượng chỉ đi theo 1 chiều trong chuỗi hay lưới thức ăn và sự mất mát năng lượng là rất lớn ở mỗi bậc dinh dưỡng. Số phát biểu đúng là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 31: Bệnh bạch tạng do gen lặn trên NST thường gây ra. Một cặp vợ chồng mới cưới dự định sinh con đi tư vấn bác sĩ về nguy cơ mắc bệnh của con mình. Biết rằng, người chồng và vợ đều có em bị bạch tạng và những người còn lại trong gia đình đều bình thường. Tính xác suất để cặp vợ chồng trên sinh 3 đứa con cùng giới liên tiếp trong 3 năm và chúng đều không mắc bệnh: A. 18,57% B. 17,55% C. 20,59% D. 12,01% Câu 32: Khi nói về qui trình chuyển gen, phát biểu nào sau đây là chính xác? A. Plasmit mang gen lạ được gọi là ADN tái tổ hợp. B. Phương pháp dùng thể truyền là thể thực khuẩn còn được gọi là phương pháp biến nạp. C. Việc cắt ADN của tế bào cho và ADN của plasmit có thể dùng 2 loại enzim cắt khác nhau. D. Để phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp, người ta thường dùng các gen đánh dấu được gắn sẵn trong ADN cần chuyển cuả tế bào cho. Câu 33: Ở ruồi giấm, xét 1 gen có 5 alen nằm trên NST thường. Một nhà khoa học nghiên cứu 1 quần thể ruồi giấm lưỡng bội. Ông cho quần thể trên chịu ảnh hưởng của cônsixin 1 thời gian rồi cho chúng giao phối ngẫu nhiên với nhau qua nhiều thế hệ. Biết rằng không có đột biến gen xảy ra và ruồi giấm thể tứ bội vẫn có thể tạo giao tử để sinh sản. Hỏi sau nhiều thế hệ, số kiểu gen tối đa có thể có về gen trên trong quần thể là bao nhiêu? A. 120. B. 70. C. 85. D. 35. Câu 34: Ở 1 loài động vật, xét 2 gen (A,a), (B,b) cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng. Ở 1 cơ thể cái loài trên, trong quá trình giảm phân, 8 tế bào sinh trứng đã tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau về 2 gen đang xét. Nhận định nào sau đây là đúng? A. Chỉ có 1 kiểu gen về 2 gen trên thỏa mãn giả thiết. B. Tần số hoán vị gen của cá thể trên không thể đạt 50%. C. Có đúng 4 tế bào sinh trứng đã xảy ra hoán vị gen. D. Số loại thể định hướng đã được tạo ra là tối đa về 2 gen trên. Câu 35: Ở 1 loài thực vật giao phấn tự do, xét 1 gen có 2 alen qui định màu hoa trội không hoàn toàn. Kiểu gen AA cho hoa đỏ, Aa cho hoa hồng, còn aa cho hoa trắng. Một quần thể hoa ban đầu gồm 50 cây hoa hồng, 25 cây hoa đỏ và 25 cây hoa trắng ngẫu phối qua nhiều thế hệ. Ở mỗi thế hệ, CLTN đều tác động lên quần thể và loại bỏ 40% số cây hoa đỏ, 20% số cây hoa trắng và 50% số cây hoa hồng. Biết rằng không có đột biến xảy ra và người ta nhận thấy rằng, tới 1 lúc nào đó quần thể hoa luôn cân bằng di truyền. Hỏi tần số alen của quần thể khi đó là bao nhiêu? A. A=0,75 và a =0,25 B. A=0,5 và a =0,5 C. A=0,6 và a =0,4 D. A=0,4 và a =0,6 Câu 36: Nhận định nào sau đây chưa chính xác khi đề cập đến những đột biến liên quan đến NST? A. Đột biến xảy ra ở tâm động có thể dẫn đến đột biến số lượng NST trong phân bào. B. Để xác định vị trí của 1 gen trên NST, người ta chỉ có thể dùng đột biến mất đoạn. C. Đột biến đảo đoạn NST cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hoá. D. Tế bào đa bội có lượng ADN tăng gấp bội nên quá trình sinh tổng hợp chất hữu cơ diễn ra mạnh mẽ. Câu 37: Một quần thể ngẫu phối, ở thế hệ xuất phát có thành phần kiểu gen là: 0,4225BB + 0,4550Bb + 0,1225bb = 1. Khi trong quần thể này, các cá thể có kiểu gen dị hợp có sức sống và khả năng sinh sản cao hơn hẳn so với các cá thể có kiểu gen đồng hợp thì: A. Tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng bằng nhau. B. Alen lặn có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể. C. Tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng không thay đổi. D. Alen trội có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể. Câu 38: Ở 1 loài thực vật, xét 2 gen (A,a) qui định màu quả và (B,b) qui định dạng hạt quan hệ trội lặn hoàn toàn và cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng. Biết rằng, tính trạng quả đỏ và hạt trơn là trội hơn tính trạng quả vàng và hạt nhăn. Cho 2 cây có kiểu gen AB//AB và ab//ab giao phấn với nhau thu F1, cho F1 giao phấn ngẫu nhiên thu F2. Biết quá trình phát sinh giao tử ở các cây không xảy ra đột biến và cùng hoán vị với tần số f=20%. Kết luận nào sau đây sai? A. Trong các hạt trên cây F1, tỉ lệ các hạt chắc chắn mang gen trội về 1 tính trạng nào đó luôn là 0,75. B. Trên mỗi quả F1, ta thu được tỉ lệ hạt trơn:nhăn xấp xỉ là 3:1. C. Khi thu hoạch quả trên các cây F1, ta nhận được tất cả quả đều là quả đỏ và các hạt đều là hạt trơn D. Xác suất chọn được 1 hạt nhăn trong tổng hạt nhăn F2 khi đem gieo ta được cây cho quả vàng là 64%. Câu 39: Cho các phát biểu sau: 1. Trên 1 mạch pôlynuclêôtit, khoảng cách giữa 2 đơn phân liên tiếp là 0,34 nm. 2. Khi so sánh các đơn phân của ADN và ARN, ngoại trừ timin và uraxin thì các đơn phân còn lại đều đôi một có cấu tạo giống nhau, ví dụ như đơn phân ađênin của ADN và ARN đều có cấu tạo như nhau. 3. Thông tin di truyền được lưu trữ trong phân tử ADN dưới dạng số lượng, thành phần và trật tự các nuclêôtit. 4. Trong tế bào, rARN và tARN bền vững hơn mARN. 5. Ở sinh vật nhân thực quá trình phiên mã còn được gọi là quá trình tổng hợp ARN, xảy ra lúc NST đang chuẩn bị dãn xoắn. 6. Trong quá trình nhân đôi ADN, có 4 loại nuclêôtit tham gia vào việc tổng hợp mạch mới. 7. Quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực, mARN, rARN, tARN được tạo ra bởi 1 loại ARN polimeraza như nhau. 8. ARN có tham gia cấu tạo 1 số bào quan. Số phát biểu sai: A. 6. B. 5. C. 4. D. 3. Câu 40: Ở 1 loài thực vật lưỡng tính, tính trạng quả đỏ do gen A qui định trội hoàn toàn so với quả vàng do gen a qui định, B qui định hoa hồng trội hoàn toàn so với b qui định hoa trắng. Biết 2 gen qui định 2 tính trạng trên liên kết không hoàn toàn. Cho 2 cây bố mẹ thuần chủng mang 2 tính trạng tương phản, trong đó có 1 cây ra quả đỏ hoa hồng, giao phấn với nhau thu F1 đồng tính. Chọn 2 cây F1 cho giao phấn với nhau, biết rằng trong quá trình tạo giao tử, trong 2 cây có 1 cây xảy ra hoán vị với tần số f = 0,2 , cây còn lại hoán vị với tần số f = 0,4. Ở đời con, tỉ lệ cây mang 1 tính trạng trội và tỉ lệ cây mang 2 tính trạng trội dị hợp trong tổng cây con lần lượt là A.0,26 và 0,5 B.0,13 và 0,28 C.0,26 và 0,62 D.0,13 và 0,5 Câu 41: Biết AA hoa đỏ, Aa hoa hồng, aa hoa trắng, B cánh kép trội hoàn toàn b cánh đơn. Các cặp gen này nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Nếu màu sắc hoa phân li 1 : 1, tính trạng cánh hoa đồng tính thì số phép lai tối đa cho kết quả trên bằng bao nhiêu? A. 6 B. 4 C. 12 D. 8 Câu 42: Phát biểu nào sau đây chưa đúng khi nói về tạo giống bằng công nghệ tế bào? A. Nhân bản vô tính có thể tạo ra các cơ quan nội tạng cho người bệnh. B. Thực chất của công nghệ cấy truyền phôi là chia phôi thành nhiều mảnh nhỏ. C. Bước đầu tiên của kĩ thuật dung hợp tế bào trần là loại bỏ màng tế bào bằng enzim hoặc vi phẫu để tạo nên tế bào trần. D. Kĩ thuật nuôi cấy tế bào cho phép nhân nhanh các giống cây trồng năng suất cao. Câu 43: Các màu lông chuột đen, nâu và trắng đều được qui định do sự tương tác của gen B và C. Các alen B và b tương ứng qui định sự tổng hợp các sắc tố đen và nâu. Chỉ khi có alen trội C thì các sắc tố đen và nâu được chuyển đến và lưu lại ở lông. Trong phép lai giữa chuột có kiểu gen BbCc với chuột bbCc thì phát biểu nào dưới đây là đúng? 1. màu lông tương ứng của các chuột bố mẹ nêu trên là đen và nâu 2. tỉ lệ phân li kiểu hình đen : nâu ở đời con là 1 : 1 3. 3/4 số chuột ở đời con có lông đen 4. 1/4 số chuột ở đời con có lông nâu 5. 1/4 số chuột ở đời con có lông trắng 6. các alen C và B/b là ví dụ về đồng trội Đáp án đúng: A. 1, 5 B. 2, 3, 4, 6 C. 1, 2, 5 D. 1, 2, 4, 6 Câu 44: Các chu kì sinh địa hóa có vai trò thiết yếu đối với hệ sinh thái vì : A. Giúp loại bỏ các chất độc ra khỏi hệ sinh thái B. Giúp tránh sự tuyệt chủng hàng loạt và giúp duy trì nhiệt ổn định của hành tinh. C. Dòng năng lượng qua hệ sinh thái chỉ diễn ra theo một chiều và cuối cùng bị tiêu biến ở dạng nhiệt D. Các chất dinh dưỡng và các phân tử duy trì sự sống khác có nguồn cung cấp hạn chế nên cần được tái tạo liên tục. Câu 45: Khi thống kê tỉ lệ cá đánh bắt trong các mẻ lưới ở 3 vùng khác nhau, người ta thu được kết quả như sau: Nhóm tuổi: A B C Trước sinh sản: 78% 50% 10% Đang sinh sản: 20% 40% 20% Sau sinh sản: 2% 10% 70% Kết luận được rút ra về hiện trạng khai thác cá ở 3 vùng trên là: A. Vùng A: Chưa khai thác hết tiềm năng; vùng B: Khai thác quá mức; vùng C: Khai thác hợp lý. B. Vùng A: Khai thác quá mức; vùng B: Khai thác hợp lý; vùng C: Chưa khai thác hết tiềm năng. C. Vùng A: Khai thác quá mức; vùng B: Chưa khai thác hết tiềm năng; vùng C: Khai thác hợp lý. D. Vùng A: Chưa khai thác hết tiềm năng; vùng B: Khai thác hợp lý; vùng C: Khai thác quá mức. Câu 46: Giả sử năng lượng đồng hóa của các sinh vật dị dưỡng trong một chuỗi thức ăn như sau: Sinh vật tiêu thụ bậc 1: 275 x105 kcal; sinh vật tiêu thụ bậc 2: 28 x105 kcal; sinh vật tiêu thụ bậc 3: 21 x 104 kcal; sinh vật tiêu thụ bậc 4: 165 x 102 kcal; sinh vật tiêu thụ bậc 5: 1490 kcal. Tỉ lệ thất thoát năng lượng cao nhất trong quần xã là A. giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 và cấp 1. B. giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 và cấp 2. C. giữa bậc dinh dưỡng cấp 5 và cấp 4. D. giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 và cấp 3. Câu 47: Ở hệ sinh thái dưới nước, các loài giáp xác ăn thực vật phù du nhưng sinh khối của quần thể giáp xác lại luôn lớn hơn sinh khối của quần thể thực vật phù du. Nhận xét nào sau đây đúng? A. Tốc độ sinh sản của giáp xác nhanh hơn so với thực vật phù du. B. Tháp năng lượng của hệ sinh thái này có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ. C. Hệ sinh thái này là một hệ sinh thái kém ổn định. D. Tháp sinh khối của hệ sinh thái này có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ. Câu 48:Ở một loài thực vật, alen D qui định quả màu đỏ trội hoàn toàn so với alen d qui định quả màu vàng; alen S kiểm soát sự tổng hợp chất diệp lục làm cho lá có màu xanh là trội hoàn toàn so với alen s làm mất khả năng này khiến cho lá có màu vàng lưu huỳnh và chết ở giai đoạn mầm. Các cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường và liên kết chặt chẽ với nhau trong quá trình giảm phân. Người ta đã thực hiện phép lai P và thu được 414 cây quả đỏ, lá xanh và 138 cây quả vàng, lá xanh. Phép lai P có thể là: (1) SD/Sd x SD/Sd; (2) SD/sd x SD/sd; (3) SD/Sd x Sd/sD; (4) Sd/sD x Sd/aD; (5) SD/sd x sDsd; (6) SD/Sd x sD/sd Phương án đúng bao gồm các phép lai: A. (1); (3); (4). B. (1); (2); (5); (6). C. (1); (2); (3), (4). D. (1); (3). Câu 49: Cho các hiện tượng sau đây: (1) Loài cáo Bắc cực (Alopex lagopus) sống ở xứ lạnh vào mùa đông có lông màu trắng, còn mùa hè thì có lông màu vàng hoặc xám. (2) Lá của cây vạn niên thanh (Dieffenbachia maculata) thường có rất nhiều đốm hoặc vệt màu trắng xuất hiện trên mặt lá xanh. (3) Trong quần thể của loài bọ ngựa (Mantis reigiosa) có các cá thể có màu lục, nâu hoặc vàng, ngụy trang tốt trong lá cây, cành cây hoặc cỏ khô. (4) Màu hoa Cẩm tú cầu (Hydrangea macrophylla) thay đổi phụ thuộc vào độ pH của đất: nếu pH < 7 thì hoa có màu lam, nếu pH = 7 hoa có màu trắng sữa, còn nếu pH > 7 thì hoa có màu hồng hoặc màu tím. (5) Bệnh phêninkêtô niệu ở người do rối loạn chuyển hóa axitamin phêninalanin. Nếu được phát hiện sớm và áp dụng chế độ ăn kiêng thì trẻ có thể phát triển bình thường. Hiện tượng được gọi là thường biến bao gồm: A. 1, 2, 3. B. 1, 4, 5 C. 1, 3, 4. D. 1, 4. Câu 50: Trong quá trình giảm phân ở người mẹ, ở lần phân bào I, nhiễm sắc thể vẫn phân ly bình thường nhưng trong lần phân bào II, 50% số tế bào có hiện tượng không phân ly ở NST giới tính. Quá trình giảm phân ở người bố bình thường, không có đột biến xảy ra. Người vợ đang mang thai và sắp sinh thì khả năng đứa con họ sinh ra bị bất thường về số lượng NST là: A. 5/8. B. 1/2. C. 3/8. D. 3/7. Đáp án đề thi thử ĐH môn Sinh khối B trường THPT Ngô Gia Tự năm 2014 - lần 3
Các đề thi thử đại học môn Sinh khối B tiếp theo sẽ được Tuyensinh247 cập nhật liên tục các em chú ý theo dõi Tuyensinh247 tổng hợp NẮM CHẮC KIẾN THỨC, BỨT PHÁ ĐIỂM 9,10 LỚP 1 - LỚP 12 CÙNG TUYENSINH247! Nếu em đang:
Tuyensinh247 giúp em:
Xem thêm thông tin khoá học & Nhận tư vấn miễn phí - TẠI ĐÂY |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
>> Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Sinh năm 2014 - THPT Nguyễn Khuyến
>> Đề thi thử đại học môn Sinh khối B có đáp án năm 2014 (P5)
>> Đề thi thử đại học môn Sinh khối B có đáp án năm 2014 (P5)