A. Về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của các ngành tuyển sinh năm 2015:
1. Trình độ cao đẳng: 15 điểm;
2. Trình độ đại học:
a. Ngành Kỹ thuật công nghiệp, Kinh tế gia đình, Sư phạm tiếng Anh và các ngành đào tạo hệ đào tạo chất lượng cao: 17 điểm;
b. Các ngành còn lại hệ đại trà: 18 điểm.
B. Về tiêu chí xét tuyển:
Trường bổ sung các tiêu chí dùng để xét tuyển, thứ tự của các tiêu chí như sau:
1. Xét tuyển từ cao xuống thấp theo điểm xét tuyển được tính theo đề án tuyển sinh của trường.
2. Trường hợp thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau, thì ưu tiên xét tuyển thí sinh có điểm môn thi chính cao hơn.
3. Trường hợp thí sinh có điểm xét tuyển, điểm môn chính bằng nhau, ưu tiên xét tuyển thí sinh có điểm môn thứ hai cao hơn. Danh sách môn thứ hai được xác định như sau:
STT
|
Các ngành đào tạo
|
Tổ hợp môn xét tuyển
(Môn chính in đậm)
|
Môn ưu tiên thứ hai
|
1
|
Công nghệ kỹ thuật môi trường
|
A00(Toán, Lý, Hóa),
B00 (Toán, Hóa, Sinh),
D07* (Toán, Hóa, tiếng Anh)
|
A00 Toán
B00 Toán
D07* Toán
|
2
|
Công nghệ thực phẩm
|
3
|
Công nghệ kỹ thuật Hóa học
|
4
|
Kinh tế gia đình
|
A00 (Toán, Lý, Hóa),
A01 (Toán, Lý, tiếng Anh),
B00 (Toán, Hóa, Sinh),
D07 (Toán, Hóa, tiếng Anh)
|
A00 Hóa
A01 tiếng Anh
B00 Hóa
D07 Hóa
|
5
|
Thiết kế thời trang
|
V01 (Toán, Văn, Vẽ) ,
V02 (Toán, tiếng Anh, Vẽ )
|
V01 Toán
V02 Toán
|
6
|
Sư phạm tiếng Anh
|
D01 (Toán, Văn, Tiếng Anh)
|
D01 Văn
|
7
|
Các ngành còn lại
|
A00 (Toán, Lý, Hóa),
A01 (Toán, Lý, tiếng Anh),
D01(Toán, Văn, tiếng Anh)
|
A00 Lý
A01 Lý
D01 tiếng Anh
|
Nguồn: Đại học Sư phạm Kỹ thuật TPHCM