Theo phương án mới nhất Đại học kinh tế quốc dân do hiệu trưởng Ban hành ngày 6/3 trong đó năm 2015 Đại học kinh tế quốc dân dựa vào kết quả của kỳ thi THPT quốc gia 2015 do Bộ GD&ĐT tổ chức và không có bất kỳ hình thức sơ tuyển nào. Cũng theo phương án tuyển sinh mới thì năm 2015 Đại học kinh tế quốc dân chính thức thêm tổ hợp 3 môn: Toán+ Hóa + Sinh và xét tuyển với hầu hết các ngành. Đại học kinh tế quốc dân sẽ sử dụng kết quả của kỳ thi quốc gia 2015 THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, HỆ CHÍNH QUY NĂM 2015
Tổng chỉ tiêu: 4800 Chính qui: 4800
|
Các ngành đào tạo trình độ Đại học |
|
Tên ngành/nhóm ngành |
Mã |
Môn thi/x.tuyển |
Chỉ tiêu |
Kinh tế
|
D310101 |
-Toán, Vật lí, Hóa học; -Toán, Vật lí, Tiếng Anh; - Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh; - Toán, Hóa học, Sinh học |
1000 |
Quản trị kinh doanh
|
D340101 |
-Toán, Vật lí, Hóa học; -Toán, Vật lí, Tiếng Anh; -Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh; -Toán, Hóa học, Sinh học |
340 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
|
D340103 |
-Toán, Vật lí, Hóa học; -Toán, Vật lí, Tiếng Anh; -Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh; -Toán, Hóa học, Sinh học |
120 |
Quản trị khách sạn
|
D340107 |
-Toán, Vật lí, Hóa học; -Toán, Vật lí, Tiếng Anh; -Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh; -Toán, Hóa học, Sinh học |
70 |
Marketing
|
D340115 |
-Toán, Vật lí, Hóa học; -Toán, Vật lí, Tiếng Anh; -Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh; -Toán, Hóa học, Sinh học |
200 |
Bất động sản Gồm 2 chuyên ngành: Kinh doanh bất động sản; Kinh tế bất động sản và địa chính
|
D340116 |
-Toán, Vật lí, Hóa học; -Toán, Vật lí, Tiếng Anh; -Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh; -Toán, Hóa học, Sinh học |
130 |
Tài chính - Ngân hàng
|
D340201 |
-Toán, Vật lí, Hóa học; -Toán, Vật lí, Tiếng Anh; -Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh; -Toán, Hóa học, Sinh học |
520 |
Kế toán
|
D340301 |
-Toán, Vật lí, Hóa học; -Toán, Vật lí, Tiếng Anh; -Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh; -Toán, Hóa học, Sinh học |
400 |
Quản trị nhân lực
|
D340404 |
-Toán, Vật lí, Hóa học; -Toán, Vật lí, Tiếng Anh; -Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh; -Toán, Hóa học, Sinh học |
120 |
Hệ thống thông tin quản lí
|
D340405 |
-Toán, Vật lí, Hóa học; -Toán, Vật lí, Tiếng Anh; -Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh; -Toán, Hóa học, Sinh học |
120 |
Luật
|
D380101 |
-Toán, Vật lí, Hóa học; -Toán, Vật lí, Tiếng Anh; -Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh; -Toán, Hóa học, Sinh học |
120 |
Khoa học máy tính (Công nghệ thông tin)
|
D480101 |
-Toán, Vật lí, Hóa học; -Toán, Vật lí, Tiếng Anh; -Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh; -Toán, Hóa học, Sinh học |
100 |
Thống kê kinh tế
|
D110105 |
-Toán, Vật lí, Hóa học; -Toán, Vật lí, Tiếng Anh; -Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh; -Toán, Hóa học, Sinh học |
120 |
Toán ứng dụng trong kinh tế
|
D110106 |
-Toán, Vật lí, Hóa học; -Toán, Vật lí, Tiếng Anh; -Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh; -Toán, Hóa học, Sinh học |
120 |
Kinh tế tài nguyên
|
D110107 |
-Toán, Vật lí, Hóa học; -Toán, Vật lí, Tiếng Anh; -Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh; -Toán, Hóa học, Sinh học |
70 |
Quản trị kinh doanh học bằng Tiếng Anh (E-BBA)
|
D110109 |
-Toán, Vật lí, Hóa học; -Toán, Vật lí, Tiếng Anh; -Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh; -Toán, Hóa học, Sinh học |
120 |
Kinh tế quốc tế
|
D310106 |
-Toán, Vật lí, Hóa học; -Toán, Vật lí, Tiếng Anh; -Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh; -Toán, Hóa học, Sinh học |
120 |
Kinh doanh quốc tế
|
D340120 |
-Toán, Vật lí, Hóa học; -Toán, Vật lí, Tiếng Anh; -Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh; -Toán, Hóa học, Sinh học |
140 |
Kinh doanh thương mại
|
D340121 |
-Toán, Vật lí, Hóa học; -Toán, Vật lí, Tiếng Anh; -Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh; -Toán, Hóa học, Sinh học |
170 |
Bảo hiểm
|
D340202 |
-Toán, Vật lí, Hóa học; -Toán, Vật lí, Tiếng Anh; -Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh; -Toán, Hóa học, Sinh học |
140 |
Kinh tế nông nghiệp
|
D620115 |
-Toán, Vật lí, Hóa học; -Toán, Vật lí, Tiếng Anh; -Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh; -Toán, Hóa học, Sinh học |
90 |
Ngôn ngữ Anh
|
D220201 |
-Toán,Tiếng Anh, Ngữ văn. -(Môn Tiếng Anh hệ số 2) |
120 |
Các lớp theo chương trình định hướng nghề nghiệp (POHE) Gồm 4 chuyên ngành:
- Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành POHE
- Quản trị khách sạn POHE
- Marketing POHE
- Thống kê kinh tế xã hộ POHE
- Toán tài chính POHE
- Quản trị kinh doanh thương mại POHE
- Luật kinh doanh POHE
Chỉ tiêu mỗi chuyên ngành là 50 chỉ tiêu.
|
D110110 |
-Toán, TIẾNG ANH, Ngữ văn; -Toán, TIẾNG ANH, Vật lí -(Môn Tiếng Anh hệ số 2) |
350 |
|
Các qui định và thông báo:
|
Vùng tuyển: |
Tuyển sinh trong cả nước |
Thông tin khác: |
1- Vùng tuyển - Tuyển sinh trong cả nước. - Chỉ tiêu trên bao gồm cả chỉ tiêu từ các trường Dự bị đại học dân tộc chuyển về. 2- Phương thức tuyển sinh - Trường sử dụng kết quả kỳ thi THPT Quốc gia tại các cụm thi do các trường đại học chủ trì để xét tuyển. - Thí sinh đăng ký môn xét tuyển theo 1 trong các tổ hợp ở cột (4) để Trường xét tuyển. - Trường tuyển thẳng các đối tượng theo quy chế tuyển sinh của Bộ và tuyển thẳng đối với thí sinh có 3 môn thi THPT Quốc gia, trong đó có môn Toán và 2 môn bất kỳ, đạt 27 (Hai mươi bảy) điểm trở lên, không tính điểm ưu tiên. 3- Phương thức xét tuyển - Trường xét tuyển theo từng ngành. Điểm trúng tuyển vào từng ngành cao hơn ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Bộ ít nhất 2 (hai) điểm. - Trong xét tuyển đợt 1, thí sinh được đăng ký tối đa 4 ngành, xếp thứ tự ưu tiên từ 1 đến 4. Các nguyên vọng (từ 1 đến 4) của thí sinh có giá trị xét tuyển như nhau. Thí sinh trúng tuyển nguyện vọng trước thì không được xét tiếp nguyện vọng sau. - Kết thúc xét tuyển đợt 1, tại mức điểm trúng tuyển vào từng ngành, nếu còn chỉ tiêu, Trường xét tuyển tiếp đợt bổ sung theo quy định của Bộ. - Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển liên thông từ cao đẳng chính quy lên đại học, thời gian tốt nghiệp chưa đủ 36 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển, Trường cũng xét như trên. Điểm trúng tuyển vào từng ngành có thể thấp hơn, nhưng không quá 03 (ba) điểm so với đối tượng, khu vực tuyển sinh tương ứng không đăng ký xét tuyển liên thông, đồng thời đảm bảo ngưỡng chất lượng đầu vào do Bộ quy định. - Chỉ tiêu xét liên thông không tính trong 4800 chỉ tiêu trên. 4- Học bổng Trường cấp học bổng toàn phần cho sinh viên hệ chính quy đạt danh hiệu Thủ khoa, Á khoa.
5- Học phí Trường thông báo chi tiết trên Cổng thông tin điện tử của Trường và các trang web của các chương trình.
6- Xếp chuyên ngànhSau khi hoàn thành thủ tục nhập học, căn cứ kết quả tuyển sinh đại học, chỉ tiêu từng chuyên ngành và nguyện vọng đăng kí của sinh viên, Trường sẽ tổ chức xếp sinh viên vào chuyên ngành như sau: - Xếp vào chuyên ngành thuộc ngành hoặc chương trình mà sinh viên đã trúng tuyển. - Sinh viên trúng tuyển vào các ngành sau không phải xếp chuyên ngành: Ngôn ngữ Anh, Quản trị khách sạn, Quản trị nhân lực, Khoa học máy tính, Kinh tế tài nguyên, Kinh tế nông nghiệp, Kinh tế quốc tế, Kinh doanh quốc tế và lớp E-BBA. 7- Xếp lớp học ngoại ngữ - Sau khi nhập học, Trường tổ chức kiểm tra trình độ Tiếng Anh đối với sinh viên trúng tuyển theo các tổ hợp khối A cũ, khối B cũ và xếp lớp cho những sinh viên đạt trình độ tương đương cấp độ A2 (theo khung tham chiếu châu Âu) trở lên. - Những sinh viên chưa đạt trình độ tương đương cấp độ A2 phải tự học để đạt trình độ tương đương cấp độ A2, sau đó Trường sẽ xếp lớp Tiếng Anh cho những sinh viên này.
- Sinh viên trúng tuyển theo tổ hợp khối A1 cũ, khối D1 cũ và sinh viên đăng kí học các ngoại ngữ khác không phải kiểm tra trình độ ngoại ngữ đầu vào. Để được công nhận tốt nghiệp đại học, sinh viên phải đạt chuẩn đầu ra ngoại ngữ theo quy định của Trường: Tiếng Anh đạt trình độ tương đương cấp độ B1, Tiếng Pháp và Tiếng Trung Quốc đạt trình độ tương đương cấp độ A2 (theo khung tham chiếu châu Âu). Địa chỉ liên hệ: Phòng Quản lý đào tạo, tầng 1, nhà 10, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, số 207, đường Giải phóng, quận Hai Bà Trưng, Thành phố Hà Nội. Thí sinh muốn biết thêm thông tin của Trường về các ngành, chuyên ngành, chương trình đào tạo và thông tin khác để lựa chọn đăng ký ngành tuyển sinh, xem trên Cổng thông tin điện tử của Trường: http://www.neu.edu.vn, mục "Thông báo tuyển sinh" hoặc Trang tư vấn tuyển sinh: facebook.com/tvtsneu.
|
Thông báo nhanh: |
Các lớp tuyển chọn sau khi sinh viên trúng tuyển nhập học: Gồm các lớp chương trình tiên tiến, các lớp chương trình chất lượng cao và lớp Quản lý công và chính sách bằng tiếng Anh (E-PMP). Đối tượng tuyển vào các chương trình này là những sinh viên đạt điểm tuyển sinh có thể cao hơn điểm trúng tuyển thấp nhất vào ngành không dưới 3 điểm. Phương thức và điều kiện tuyển chọn cụ thể sẽ được Trường thông báo sau. Chỉ tiêu vào các lớp này nằm trong tổng chỉ tiêu 4800:
1 - Các lớp chương trình tiên tiến: 220 chỉ tiêu
Lớp Tài chính: 110 chỉ tiêu Lớp Kế toán: 110 chỉ tiêu
2 - Các lớp chương trình chất lượng cao: 300 chỉ tiêu Kinh tế đầu tư, Quản trị kinh doanh quốc tế, Quản trị doanh nghiệp, Quản trị marketting, Ngân hàng, Kiểm toán: 50 chỉ tiêu/lớp.
3 - Lớp Quản lý công và chính sách bằng tiếng Anh (E- PMP) 50 chỉ tiêu
>> Xem thêm: Đại học kinh tế quốc dân bổ sung tiêu chí phụ tuyển sinh năm 2015
ĐH Kinh tế quốc dân cũng thông báo công khai mức học phí hệ chính quy năm học 2015 – 2016
Đơn vị tính: đồng
STT
|
Nhóm chuyên ngành
|
Mức học phí/tháng
|
Mức học phí/năm học
|
Mức học phí/tín chỉ
|
1
|
Nhóm 1 gồm các chuyên ngành: Tin học kinh tế, Hệ thống thông tin quản lý, Công nghệ thông tin, Kinh tế học, Kinh tế nông nghiệp và PTNT, Kinh tế tài nguyên, Kinh tế bất động sản và địa chính, Kinh doanh bất động sản, Luật kinh doanh, Luật kinh doanh quốc tế, Thống kê kinh tế xã hội và Thống kê kinh doanh |
950.000
|
9500.000
|
295.000
|
2
|
Nhóm 2 gồm các chuyên ngành còn lại không thuộc nhóm 1 và nhóm 3 |
1.150.000
|
11.500.000
|
355.000
|
3
|
Nhóm 3 gồm các chuyên ngành: Kế toán tổng, Kiểm toán, Kinh tế đầu tư và Kinh tế quốc tế, Tài chính doanh nghiệp |
1.350.000
|
13.500.000
|
415.000
|
|
|
Nguồn Đại học kinh tế Quốc dân
Group Ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí
|