Các phương thức:
- Phương thức 1: Sử dụng kết quả kỳ thi trung học phổ thông (THPT) quốc gia tại các cụm thi do các Trường Đại học chủ trì để xét tuyển ĐH, CĐ.
- Phương thức 2: Xét tuyển dựa theo kết quả học tập ở bậc học THPT.
I. Nhóm các môn học sử dụng kết quả kỳ thi THPT quốc gia tại các cụm thi do các Trường Đại học chủ trì và kết quả học tập ở bậc THPT để xét tuyển:
Mỗi nhóm gồm 03 môn học:
+ Nhóm 1: Toán, Vật lý, Hóa học
+ Nhóm 2: Toán, Vật lý, Sinh học.
+ Nhóm 3: Toán, Vật lý, Ngoại ngữ.
+ Nhóm 4: Toán, Vật lý, Ngữ văn,
+ Nhóm 5: Toán, Hóa học, Sinh học.
+ Nhóm 6: Toán, Hóa học, Ngoại ngữ.
+ Nhóm 7: Toán, Hóa học, Ngữ văn.
+ Nhóm 8: Toán, Sinh học, Ngoại ngữ.
+ Nhóm 9: Toán, Sinh học, Ngữ văn.
+ Nhóm 10: Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ.
+ Nhóm 11: Toán, Ngữ văn, Địa lý.
+ Nhóm 12: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý.
+ Nhóm 13: Ngữ văn, Ngoại ngữ, Lịch sử.
+ Nhóm 14: Ngữ văn, Ngoại ngữ, Địa lý.
Các nhóm môn học dùng để xét tuyển được xây dựng dựa trên cơ sở các khối thi ĐH, CĐ của hình thức ba chung cũ (các nhóm: 1, 3, 5, 10, 12). Ngoài ra để tạo điều kiện thuận lợi cho thí sinh có nhiều sự lựa chọn để xét tuyển, Trường Đại học Tây Đô xây dựng thêm các nhóm môn học khác, đảm bảo mỗi ngành xét tuyển không vượt quá 04 nhóm môn và trong mỗi nhóm phải có môn với kiến thức bắt buộc và môn kiến thức bổ trợ.
Các nhóm môn học dùng để xét tuyển được xây dựng dựa trên cơ sở các khối thi ĐH, CĐ của hình thức ba chung cũ.
II. Phương thức sử dụng kết quả kỳ thi THPT quốc gia tại các cụm thi do các Trường Đại học chủ trì:
Trường Đại học Tây Đô sử dụng kết quả của kỳ thi THPT quốc gia do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức để xét tuyển vào các ngành ĐH, CĐ chính quy của trường
1. Ngành tuyển, chỉ tiêu tuyển/tổng chỉ tiêu của ngành:
I
|
CÁC NGÀNH BẬC ĐH CHÍNH QUY
|
MÃ NGÀNH
|
NHÓM CÁC MÔN HỌC
|
CHỈ TIÊU/
TỔNG CHỈ TIÊU
|
1
|
Dược học
|
52720401
|
1, 5, 6, 7
|
50%
|
2
|
Điều dưỡng
|
52720501
|
2, 5, 8, 9
|
50%
|
3
|
Công nghệ thực phẩm
|
52540101
|
1, 2, 3, 4
|
50%
|
4
|
Quản lý đất đai
|
52850103
|
1, 3, 5, 10
|
50%
|
5
|
Kế toán
|
52340301
|
1, 3, 10, 11
|
50%
|
6
|
Tài chính - Ngân hang
|
52340201
|
1, 3, 10, 11
|
50%
|
7
|
Quản trị kinh doanh
|
52340101
|
1, 3, 10, 11
|
50%
|
8
|
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng
|
52510102
|
1, 2, 3, 4
|
50%
|
9
|
Công nghệ thông tin
|
52480201
|
1, 2, 3, 4
|
50%
|
10
|
Kỹ thuật điện, điện tử
|
52520201
|
1, 2, 3, 4
|
50%
|
11
|
Nuôi trồng thủy sản
|
52620301
|
1, 3, 5, 6
|
50%
|
12
|
Ngôn ngữ Anh
|
52220201
|
10, 13, 14
|
50%
|
13
|
Văn học
|
52220330
|
12, 13, 14
|
50%
|
14
|
Việt Nam học (chuyên ngành Du lịch)
|
52220113
|
10, 12, 13, 14
|
50%
|
15
|
Quản lý tài nguyên và môi trường
|
52580101
|
1, 3, 5, 10
|
50%
|
16
|
Luật kinh tế
|
52580107
|
1, 3, 10, 12
|
50%
|
II
|
CÁC NGÀNH BẬC CĐ CHÍNH QUY
|
1
|
Dược học
|
51900107
|
1, 5, 6, 7
|
50%
|
2
|
Điều dưỡng
|
51720501
|
2, 5, 8, 9
|
50%
|
3
|
Tin học ứng dụng
|
51480202
|
1, 2, 3, 4
|
50%
|
4
|
Kế toán
|
51340301
|
1, 3, 10, 11
|
50%
|
5
|
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng
|
51510102
|
1, 2, 3, 4
|
50%
|
6
|
Quản trị kinh doanh
|
51340101
|
1, 3, 10, 11
|
50%
|
7
|
Nuôi trồng thủy sản
|
51620301
|
1, 3, 5, 6
|
50%
|
8
|
Tài chính - Ngân hang
|
51340201
|
1, 3, 10, 11
|
50%
|
9
|
Quản lý đất đai
|
51850103
|
1, 3, 5, 10
|
50%
|
2. Tiêu chí xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia tại các cụm thi do các Trường Đại học chủ trì để xét tuyển ĐH, CĐ chính quy:
- Điểm từng môn thuộc nhóm môn xét tuyển phải đạt từ ngưỡng tối thiểu do Bộ Giáo dục quy định trở lên (theo từng năm, sau khi có kết quả kỳ thi THPT quốc gia).
- Điểm xét tuyển là tổng điểm 03 môn thuộc các nhóm môn xét tuyển, không nhân hệ số cộng với điểm ưu tiên khu vực, ưu tiên đối tượng (theo quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo).
- Thời gian và quy trình xét tuyển được thực hiện theo Quy chế tuyển sinh ĐH, CĐ và các quy định kỳ thi THPT quốc gia của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Nguồn tuyển: Tuyển sinh trong cả nước.
III. Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả học tập bậc THPT:
Có hai hình thức của phương thức xét tuyển dựa vào kết quả học tập bậc THPT:
- Hình thức 1: Xét dựa vào kết quả học tập của cả năm học lớp 12 và kết quả tốt nghiệp THPT.
- Hình thức 2: Xét dựa vào kết quả học tập cả năm lớp 10, cả năm lớp 11, học kỳ I lớp 12 và kết quả tốt nghiệp THPT.
1. Hình thức 1: Xét dựa vào kết quả học tập của cả năm học lớp 12 và kết quả tốt nghiệp THPT.
1.1 Ngành tuyển, chỉ tiêu tuyển/tổng chỉ tiêu của ngành:
I
|
CÁC NGÀNH BẬC ĐH CHÍNH QUY
|
MÃ NGÀNH
|
NHÓM CÁC MÔN HỌC
|
CHỈ TIÊU/
TỔNG CHỈ TIÊU
|
1
|
Dược học
|
52720401
|
1, 5, 6, 7
|
25%
|
2
|
Điều dưỡng
|
52720501
|
2, 5, 8, 9
|
25%
|
3
|
Công nghệ thực phẩm
|
52540101
|
1, 2, 3, 4
|
25%
|
4
|
Quản lý đất đai
|
52850103
|
1, 3, 5, 10
|
25%
|
5
|
Kế toán
|
52340301
|
1, 3, 10, 11
|
25%
|
6
|
Tài chính - Ngân hàng
|
52340201
|
1, 3, 10, 11
|
25%
|
7
|
Quản trị kinh doanh
|
52340101
|
1, 3, 10, 11
|
25%
|
8
|
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng
|
52510102
|
1, 2, 3, 4
|
25%
|
9
|
Công nghệ thông tin
|
52480201
|
1, 2, 3, 4
|
25%
|
10
|
Kỹ thuật điện, điện tử
|
52520201
|
1, 2, 3, 4
|
25%
|
11
|
Nuôi trồng thủy sản
|
52620301
|
1, 3, 5, 6
|
25%
|
12
|
Ngôn ngữ Anh
|
52220201
|
10, 13, 14
|
25%
|
13
|
Văn học
|
52220330
|
12, 13, 14
|
25%
|
14
|
Việt Nam học (chuyên ngành Du lịch)
|
52220113
|
10, 12, 13, 14
|
25%
|
15
|
Quản lý tài nguyên và môi trường
|
52580101
|
1, 3, 5, 10
|
25%
|
16
|
Luật kinh tế
|
52580107
|
1, 3, 10, 12
|
25%
|
II
|
CÁC NGÀNH BẬC CĐ CHÍNH QUY
|
1
|
Dược học
|
51900107
|
1, 5, 6, 7
|
25%
|
2
|
Điều dưỡng
|
51720501
|
2, 5, 8, 9
|
25%
|
3
|
Tin học ứng dụng
|
51480202
|
1, 2, 3, 4
|
25%
|
4
|
Kế toán
|
51340301
|
1, 3, 10, 11
|
25%
|
5
|
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng
|
51510102
|
1, 2, 3, 4
|
25%
|
6
|
Quản trị kinh doanh
|
51340101
|
1, 3, 10, 11
|
25%
|
7
|
Nuôi trồng thủy sản
|
51620301
|
1, 3, 5, 6
|
25%
|
8
|
Tài chính - Ngân hàng
|
51340201
|
1, 3, 10, 11
|
25%
|
9
|
Quản lý đất đai
|
51850103
|
1, 3, 5, 10
|
25%
|
1.2.Tiêu chí xét tuyển:
1.2.1. Tiêu chí xét tuyển đối với bậc ĐH:
- Tốt nghiệp THPT.
- Điểm trung bình chung cả năm lớp 12 của 03 môn thuộc nhóm các môn dùng để lấy kết quả xét tuyển đạt từ 6,0 điểm trở lên.
1.2.2. Tiêu chí xét tuyển đối với bậc CĐ:
- Tốt nghiệp THPT.
- Điểm trung bình chung cả năm lớp 12 của 03 môn thuộc nhóm các môn dùng để lấy kết quả xét tuyển đạt từ 5,5 điểm trở lên.
1.3. Nguồn tuyển: Tuyển sinh trong cả nước.
1.4. Hồ sơ xét tuyển:
- Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu của Trường ĐH Tây Đô (Mẫu 01 – Phụ lục 01).
- Bản sao có chứng thực học bạ THPT.
- Bản sao có chứng thực hộ khẩu thường trú.
- Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu thí sinh thuộc diện đối tượng ưu tiên trong tuyển sinh).
- Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp THPT hoặc giấy chứng nhận tạm thời đối với thí sinh vừa tốt nghiệp.
- 4 ảnh cỡ 3x4 (thời gian chụp đến thời điểm nộp hồ sơ không quá 6 tháng).
1.5. Chính sách ưu tiên: Thực hiện theo quy định của Quy chế tuyển sinh ĐH và CĐ hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
1.6. Quy trình xét tuyển:
- Bước 1: Thành lập Hội đồng tuyển sinh, các Ban giúp việc cho Hội đồng tuyển sinh, Ban Thanh tra công tác tuyển sinh.
- Bước 2: Nhập liệu, thống kê dữ liệu học sinh xét tuyển (kết quả tốt nghiệp THPT, điểm trung bình các môn theo nhóm các môn xét tuyển, đối tượng, khu vực…).
- Bước 3: Thẩm định hồ sơ xét tuyển của thí sinh trước khi xét tuyển.
- Bước 4: Họp Hội đồng tuyển sinh xây dựng điểm trúng tuyển, tiến hành xét tuyển.
- Bước 5: Tổ chức xét tuyển:
Đối với những hồ sơ thoả các tiêu chí xét tuyển, thực hiện xét tuyển theo quy tắc:
+ Tính điểm trung bình chung (ĐTBC):
ĐTBC = (ĐTB cả năm lớp 12 môn 1 + ĐTB cả năm lớp 12 môn 2 + ĐTB cả năm lớp 12 môn 3 ) ÷3
+ Tính điểm ưu tiên xét tuyển (ĐƯTXT):
ĐƯTXT = (điểm ưu tiên khu vực + điểm ưu tiên đối tượng) ÷3
+ Tính điểm xét tuyển (ĐXT):
ĐXT = ĐTBC + ĐƯTXT
+ ĐXT được làm tròn đến 1 chữ số thập phân.
+ Ngưỡng điều kiện để xét tuyển: ĐTBC >=6,0 đối với xét tuyển ĐH; ĐTBC>=5,5 đối với xét tuyển CĐ.
- Bước 6: Công bố kết quả xét tuyển (danh sách thí sinh trúng tuyển, danh sách thí sinh không trúng tuyển).
- Bước 7: Tổ chức hậu kiểm sau khi thí sinh trúng tuyển.
2. Hình thức 2: Xét dựa vào kết quả học tập cả năm lớp 10, cả năm lớp 11, học kỳ I lớp 12 và kết quả tốt nghiệp THPT
2.1. Ngành tuyển, chỉ tiêu tuyển/tổng chỉ tiêu của ngành:
I
|
CÁC NGÀNH BẬC ĐH CHÍNH QUY
|
MÃ NGÀNH
|
NHÓM CÁC MÔN HỌC
|
CHỈ TIÊU/
TỔNG CHỈ TIÊU
|
1
|
Dược học
|
52720401
|
1, 5, 6, 7
|
25%
|
2
|
Điều dưỡng
|
52720501
|
2, 5, 8, 9
|
25%
|
3
|
Công nghệ thực phẩm
|
52540101
|
1, 2, 3, 4
|
25%
|
4
|
Quản lý đất đai
|
52850103
|
1, 3, 5, 10
|
25%
|
5
|
Kế toán
|
52340301
|
1, 3, 10, 11
|
25%
|
6
|
Tài chính - Ngân hàng
|
52340201
|
1, 3, 10, 11
|
25%
|
7
|
Quản trị kinh doanh
|
52340101
|
1, 3, 10, 11
|
25%
|
8
|
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng
|
52510102
|
1, 2, 3, 4
|
25%
|
9
|
Công nghệ thông tin
|
52480201
|
1, 2, 3, 4
|
25%
|
10
|
Kỹ thuật điện, điện tử
|
52520201
|
1, 2, 3, 4
|
25%
|
11
|
Nuôi trồng thủy sản
|
52620301
|
1, 3, 5, 6
|
25%
|
12
|
Ngôn ngữ Anh
|
52220201
|
10, 13, 14
|
25%
|
13
|
Văn học
|
52220330
|
12, 13, 14
|
25%
|
14
|
Việt Nam học (chuyên ngành Du lịch)
|
52220113
|
10, 12, 13, 14
|
25%
|
15
|
Quản lý tài nguyên và môi trường
|
52580101
|
1, 3, 5, 10
|
25%
|
16
|
Luật kinh tế
|
52580107
|
1, 3, 10, 12
|
25%
|
II
|
CÁC NGÀNH BẬC CĐ CHÍNH QUY
|
1
|
Dược học
|
51900107
|
1, 5, 6, 7
|
25%
|
2
|
Điều dưỡng
|
51720501
|
2, 5, 8, 9
|
25%
|
3
|
Tin học ứng dụng
|
51480202
|
1, 2, 3, 4
|
25%
|
4
|
Kế toán
|
51340301
|
1, 3, 10, 11
|
25%
|
5
|
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng
|
51510102
|
1, 2, 3, 4
|
25%
|
6
|
Quản trị kinh doanh
|
51340101
|
1, 3, 10, 11
|
25%
|
7
|
Nuôi trồng thủy sản
|
51620301
|
1, 3, 5, 6
|
25%
|
8
|
Tài chính - Ngân hàng
|
51340201
|
1, 3, 10, 11
|
25%
|
9
|
Quản lý đất đai
|
51850103
|
1, 3, 5, 10
|
25%
|
2.2 Tiêu chí xét tuyển:
2.2.1. Tiêu chí xét tuyển đối với bậc ĐH:
- Tốt nghiệp THPT.
- Điểm trung bình chung cả năm lớp 10, cả năm lớp 11 và học kỳ I lớp 12 của 03 môn thuộc nhóm các môn dùng để lấy kết quả xét tuyển đạt từ 6,0 điểm trở lên.
2.2.2. Tiêu chí xét tuyển đối với bậc CĐ:
- Tốt nghiệp THPT.
- Điểm trung bình chung cả năm lớp 10, cả năm lớp 11 và học kỳ I lớp 12 của 03 môn thuộc nhóm các môn dùng để lấy kết quả xét tuyển đạt từ 5,5 điểm trở lên.
2.3. Nguồn tuyển: Tuyển sinh trong cả nước.
2.4. Hồ sơ xét tuyển:
- Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu của Trường ĐH Tây Đô (Mẫu 02 – Phụ lục 01).
- Bản sao có chứng thực học bạ THPT.
- Bản sao có chứng thực hộ khẩu thường trú.
- Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu thí sinh thuộc diện đối tượng ưu tiên trong tuyển sinh).
- Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp THPT hoặc giấy chứng nhận tạm thời đối với thí sinh vừa tốt nghiệp.
- 4 ảnh cỡ 3x4 (thời gian chụp đến thời điểm nộp hồ sơ không quá 6 tháng).
2.5. Chính sách ưu tiên: Thực hiện theo quy định của Quy chế tuyển sinh ĐH và CĐ hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.6. Quy trình xét tuyển:
- Bước 1: Thành lập Hội đồng tuyển sinh, các Ban giúp việc cho Hội đồng tuyển sinh, Ban Thanh tra công tác tuyển sinh.
- Bước 2: Nhập liệu, thống kê dữ liệu học sinh xét tuyển (kết quả tốt nghiệp THPT, điểm trung bình các môn theo nhóm các môn xét tuyển, đối tượng, khu vực…).
- Bước 3: Thẩm định hồ sơ xét tuyển của thí sinh trước khi xét tuyển.
- Bước 4: Họp hội đồng tuyển sinh xây dựng điểm trúng tuyển, tiến hành xét tuyển
- Bước 5: Tổ chức xét tuyển:
Đối với những hồ sơ thoả các tiêu chí xét tuyển, thực hiện xét tuyển theo quy tắc:
+ Điểm trung bình (ĐTB) từng môn:
- ĐTB Môn 1 = (ĐTB cả năm lớp 10 môn 1 + ĐTB cả năm lớp 11 môn 1 + ĐTB học kỳ I lớp 12 môn 1 ) ÷3
- ĐTB Môn 2 = (ĐTB cả năm lớp 10 môn 2 + ĐTB cả năm lớp 11 môn 2 + ĐTB học kỳ I lớp 12 môn 2 ) ÷3
- ĐTB Môn 3 = (ĐTB cả năm lớp 10 môn 3 + ĐTB cả năm lớp 11 môn 3 + ĐTB học kỳ I lớp 12 môn 3 ) ÷3
+ Tính điểm trung bình chung (ĐTBC):
ĐTBC = (ĐTB Môn 1 + ĐTB Môn 2 +ĐTB Môn 3) ÷3
+ Tính điểm ưu tiên (ĐƯTXT):
ĐƯTXT = (điểm ưu tiên khu vực + điểm ưu tiên đối tượng) ÷3
+ Tính điểm xét tuyển (ĐXT):
ĐXT = ĐTBC + ĐƯTXT
+ ĐXT được làm tròn đến 1 chữ số thập phân.
+ Ngưỡng điều kiện để xét tuyển: ĐTBC >=6,0 đối với xét tuyển ĐH; ĐTBC>=5,5 đối với xét tuyển CĐ.
- Bước 6: Công bố kết quả xét tuyển (danh sách thí sinh trúng tuyển, danh sách thí sinh không trúng tuyển).
- Bước 7: Tổ chức hậu kiểm sau khi thí sinh trúng tuyển.
3. Hình thức, địa điểm nộp hồ sơ, lệ phí xét tuyển, thời gian gian xét tuyển và công bố kết quả:
3.1. Hình thức:
- Nộp trực tiếp tại Phòng Đào tạo Trường ĐH Tây Đô.
- Gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện.
3.2. Địa điểm nộp hồ sơ:
Phòng Đào tạo - Trường ĐH Tây Đô, 68 Trần Chiên, Phường Lê Bình, Quận Cái Răng, Thành Phố Cần Thơ. Điện thoại: (0710) 3840666 - 3840222.
3.3. Lệ phí xét tuyển:
Thực hiện thu lệ phí theo quy định hiện hành.
3.4. Thời gian nộp hồ sơ, xét tuyển và công bố kết quả:
- Thời gian nhận hồ sơ xét tuyển lần thứ nhất: Từ tháng 01 đến tháng hết tháng 3 (dành cho thí sinh là các học sinh đã tốt nghiệp những năm trước) chia làm nhiều đợt xét, mỗi đợt cách nhau 30 ngày.
- Thời gian nhận hồ sơ xét tuyển lần thứ hai: Từ tháng 7 đến tháng hết tháng 10 chia làm nhiều đợt xét, mỗi đợt cách nhau 30 ngày.
- Công bố kết quả xét tuyển: Chậm nhất sau 7 ngày, kể từ ngày kết thúc mỗi đợt xét tuyển.
- Thí sinh nộp hồ sơ tham gia xét tuyển trong cùng khoảng thời gian quy định của từng đợt xét tuyển đều có giá trị xét tuyển như nhau, kết quả xét tuyển không phụ thuộc vào việc nộp trước hay nộp sau trong cùng một đợt xét tuyển.
Nguồn ĐH Tây Đô