28/03/2016 14:34 pm
1. Đối tượng tuyển sinh: Người học đã tốt nghiệp trung học cơ sở chương trình giáo dục phố thông hoặc chương trình giáo dục thường xuyên, đúng độ tuổi theo quy định của Điều lệ trường THCS, trường THPT và trường phổ thông có nhiều câp học, có hộ khấu thường trú tại tỉnh Thái Bình. 2. Phương thức tuyển sinh a) Các trường THPT công lập: Áp dụng phương thức thi tuyển. b) Các trường THPT ngoài công lập: Áp dụng phương thức xét tuyển. 3. Tuyển thẳng, chế độ ưu tiên, khuyến khích 3.1. Tuyển thẳng vào THPT các đối tượng sau đây: a) Học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú; b) Học sinh là người dân tộc rất ít người; c) Học sinh khuyết tật; d) Học sinh đạt giải cấp quốc gia trở lên về văn hóa; văn nghệ; thê dục thê thao; cuộc thi khoa học kĩ thuật dành cho học sinh trung học. 3.2. Chế độ ưu tiên a) Cộng 3 điểm cho một trong các đối tượng: - Con liệt sĩ; - Con thương binh mất sức lao động 81% trở lên; con bệnh bỉnh mất sức lao động 81% trở lên; - Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh” mà người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh” bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên. - Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học; - Con cùa người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945; - Con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945. b) Cộng 2 điểm cho một trong các đối tượng sau: - Con của Anh hùng lực lượng vũ trang, con của Anh hùng lao động, con của Bà mẹ Việt Nam anh hùng; - Con thương binh mất sức lao động dưới 81%; con bệnh binh mất sức ỉao động dưới 81%; - Con của người được cấp “Giây chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh” bị suy giảm khả năng lao động dưới 81 %”. c) Cộng 1 điếm cho đối tượng sau: - Người có cha hoặc mẹ là người dân tộc thiểu số; - Người dân tộc thiểu số; - Người học đang sinh sống, học tập ở các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn. 3.3. Chế độ khuyến khích a) Đạt giải cá nhân trong kỳ thi học sinh giỏi các bộ môn văn hóa lóp 9 - Giải Nhất cấp tỉnh: Cộng 2,0 điểm; - Giải Nhì cấp tỉnh: Cộng 1,5 điểm; - Giải Ba cấp tỉnh: Cộng 1,0 điểm. b) Đạt giải cá nhân trong các kỳ thi do ngành giáo dục và đào tạo phối hợp với các ngành từ câp tỉnh trở lên tổ chức ở cấp trung học cơ sở: Các kỳ thi văn nghệ; thể dục thể thao; hội thao giáo dục quốc phòng; thi vẽ; thi viết thư quốc tế; thi thí nghiệm thực hành một trong các môn vật lý, hóa học, sinh học; thi nghiên cứu khoa học, kỹ thuật: - Giải Nhất hoặc huy chương Vàng: Cộng 2,0 điểm; - Giải Nhì hoặc huy chương Bạc: Cộng 1,5 điểm; - Giải ba hoặc huy chương Đồng: Cộng 1,0 điếm. Mức điểm khuyến khích được cộng cho các cá nhân trong giải tập thể của cuộc thi nghiên cứu khoa học, kỹ thuật được thực hiện như đối với giải cá nhân quy định ở trên. c) Giải đồng đội cấp quốc gia (hội thi giáo dục quốc phòng, bóng đá, bóng chuyền, bóng bàn, cầu lông, cầu mây, điền kinh, tốp ca, song ca. - Số lượng cầu thủ, vận động viên, diễn viên của giải đồng đội từ 02 đến 22 người theo qui định cụ thể của ban tổ chức từng giải. - Mức điểm khuyến khích được cộng cho các cá nhân trong giải đồng đội được thực hiện như đối với giải cá nhân quy định ở mục b. d) Học sinh đạt giải cấp quốc gia trong cuộc thi vận dụng kiến thức liên môn giải quyết tình huống thực tiễn: Mức điểm khuyến khích được cộng cho các giải cá nhân và các cá nhân trong giải tập thể được thực hiện như giải cá nhân quy định ở mục b. e) Học sinh được cấp giấy chứng nhận nghề phổ thông trong kỳ thi do Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức ở cấp THCS: - Loại giỏi: Cộng 1,5 điểm; - Loại khá: Cộng 1,0 điểm; - Loại trung bình: Cộng 0,5 điểm. 3.4. Những học sinh đoạt nhiều giải khác nhau trong một cuộc thi chỉ được hưởng một mức cộng điểm của loại giải cao nhất. Điểm cộng thêm cho đối tượng được hưởng chế độ ưu tiên, khuyến khích tối đa không quá 5 điểmễ 4. Tố chức thi tuyển sinh 4.1. Môn thi Thi viết 3 môn: Toán, Ngữ văn và môn thứ ba; thời gian làm bài các môn Toán, Ngữ văn là 120 phút, Vật lý là 60 phút. 4.2. Điểm bài thi, hệ số điểm bài thi a) Điểm bài thi là tổng điểm thành phần của từng câu hỏi trong đề thi, được chấm theo thang điểm 10, lấy đến 0,25 điểm, không quy tròn điểm; điểm xét tuyển là tổng điểm ba bài thi đã tính hệ số và điểm cộng thêm cho đối tượng ưu tiên, khuyến khích. Thí sinh trúng tuyển phải không có bài thi nào bị điểm từ 1,0 trở xuống. b) Hệ số điểm bài thi: Môn Toán, môn Ngữ văn hệ số 2; môn Lý hệ số 1. 4.3. Ngày thi: 16/6/2016. 4.4. Chỉ tiêu tuyển sinh: Xem tại đây: https://thi.tuyensinh247.com/chi-tieu-tuyen-sinh-lop-10-tinh-thai-binh-nam-2016-c22a26582.html Tuyensinh247.com DÀNH CHO 2K10 - LỘ TRÌNH ÔN THI VÀO LỚP 10 NĂM 2025!
Tham khảo Khoá học lớp 9 - Lộ trình UP10 tại Tuyensinh247: - Đa dạng hình thức học: Học live tương tác, học qua bài giảng quay sẵn - Ôn thi vào 10 - Luyện đề vào 10 - Bộ 10.000+ câu hỏi, 500+ bài giảng, 300+ đề thi bám sát sườn cấu trúc đề thi từng tỉnh Xem thêm thông tin khoá học & Nhận tư vấn miễn phí - TẠI ĐÂY |
||||||
>> Học trực tuyến lớp 9 & lộ trình Up 10! trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều), theo lộ trình 3: Nền Tảng, Luyện Thi, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. |