PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH:
Phương thức 1: xét tuyển thí sinh theo kết quả điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023 theo các tổ hợp môn xét tuyển từng ngành học.
Trường dành khoảng 50% - 60% chỉ tiêu cho phương thức xét tuyển này, theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Nguyên tắc xét tuyển: xét tuyển từ cao trở xuống đến khi đủ chỉ tiêu. Trường hợp xét tuyển đến một mức điểm nhất định vẫn còn chỉ tiêu nhưng số thí sinh cùng bằng điểm cao hơn số lượng chỉ tiêu còn lại, thực hiện xét tuyển theo các tiêu chí phụ sau:
Tiêu chí phụ: thí sinh có điểm thi môn Toán (hoặc môn Ngữ văn đối với tổ hợp D15) cao hơn sẽ trúng tuyển, riêng 2 ngành Ngôn ngữ Anh và Ngôn ngữ Trung Quốc là môn Tiếng Anh.
Phương thức 2: xét tuyển học bạ THPT của lớp 10, 11 và của học kỳ 1 lớp 12.
Trường dành khoảng 20% - 30% chỉ tiêu cho phương thức xét tuyển này.
Điều kiện xét tuyển:
(1) Tốt nghiệp THPT;
(2) Trung bình cộng của tổ hợp môn xét tuyển, ứng với từng ngành xét tuyển của 3 năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 đạt từ 20 điểm trở lên.
Nguyên tắc xét tuyển: xét tuyển từ cao trở xuống đến đủ chỉ tiêu. Trường hợp xét tuyển đến một mức điểm nhất định vẫn còn chỉ tiêu nhưng số thí sinh cùng bằng điểm cao hơn số lượng chỉ tiêu còn lại, thực hiện xét tuyển theo các tiêu chí phụ sau:
Tiêu chí phụ: thí sinh có điểm thi môn Toán (hoặc môn Ngữ văn đối với tổ hợp D15) cao hơn sẽ trúng tuyển, riêng 2 ngành Ngôn ngữ Anh và Ngôn ngữ Trung Quốc là môn Tiếng Anh.
Lưu ý:
- Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: nếu thí sinh có điểm TOEIC 600 trở lên hoặc chứng chỉ IELTS từ 5.5 trở lên thì được quy điểm xét môn Tiếng Anh là 10.0 điểm.
- Đối với ngành Ngôn ngữ Trung Quốc: nếu thí sinh có điểm HSK 4 (>240 điểm) hoặc TOEIC 500 trở lên hoặc chứng chỉ IELTS từ 4.5 trở lên thì được quy điểm xét môn Tiếng Anh là 10.0 điểm.
- Đối với các ngành còn lại: nếu thí sinh có điểm TOEIC 500 trở lên, IELTS 4.5 trở lên thì được quy điểm xét môn Tiếng Anh là 10.0 điểm.
Phương thức 3: xét tuyển thí sinh theo kết quả điểm bài thi ĐGNL ĐHQG-HCM năm 2023.
Trường dành khoảng 10% - 15% chỉ tiêu cho phương thức xét tuyển này.
Điều kiện xét tuyển: điểm bài thi đánh giá năng lực ĐHQG – HCM từ 700 điểm trở lên đối với các ngành Công nghệ thực phẩm, Quản trị kinh doanh, Công nghệ thông tin và Marketing; 650 điểm cho các ngành: Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc, Kinh doanh quốc tế, Kế toán; 600 điểm cho các ngành còn lại.
Phương thức 4: Xét tuyển thẳng và Ưu tiên xét tuyển thẳng.
Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh đại học của Bộ Giáo dục & Đào tạo hiện hành hoặc ưu tiên xét tuyển thẳng dành cho các thí sinh có học lực xếp loại giỏi các năm lớp 10, lớp 11, học kì I lớp 12 và điểm trung bình cộng môn anh văn của năm lớp 10, lớp 11 và học kì I lớp 12 đạt từ 8.0 trở lên.
Trường dành khoảng 5% - 10% chỉ tiêu cho phương thức xét tuyển này.
Lưu ý:
- Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: nếu thí sinh có điểm TOEIC 600 trở lên hoặc chứng chỉ IELTS từ 5.5 trở lên thì được quy điểm xét môn Tiếng Anh là 10.0 điểm.
- Đối với ngành Ngôn ngữ Trung Quốc: nếu thí sinh có điểm HSK 4 (>240 điểm) hoặc TOEIC 500 trở lên hoặc chứng chỉ IELTS từ 4.5 trở lên thì được quy điểm xét môn Tiếng Anh là 10.0 điểm.
- Đối với các ngành còn lại: nếu thí sinh có điểm TOEIC 500 trở lên, IELTS 4.5 trở lên thì được quy điểm xét môn Tiếng Anh là 10.0 điểm.
DANH SÁCH NGÀNH TUYỂN SINH
TT |
TÊN NGÀNH |
MÃ NGÀNH |
TỔ HỢP XÉT TUYỂN |
1 |
Công nghệ thực phẩm |
7540101 |
A00, A01, D07, B00 |
2 |
Đảm bảo chất lượng & ATTP |
7540110 |
A00, A01, D07, B00
|
3 |
Công nghệ chế biến thủy sản |
7540105 |
A00, A01, D07, B00
|
4 |
Quản trị kinh doanh thực phẩm |
7340129 |
A00, A01, D01, D10 |
5 |
Quản trị kinh doanh |
7340101 |
A00, A01, D01, D10 |
6 |
Kinh doanh quốc tế |
7340120 |
A00, A01, D01, D10 |
7 |
Marketing |
7340115 |
A00, A01, D01, D10 |
8 |
Thương mại điện tử |
7340122 |
A00, A01, D01, D10 |
9 |
Kế toán |
7340301 |
A00, A01, D01, D10 |
10 |
Tài chính ngân hàng |
7340201 |
A00, A01, D01, D10 |
11 |
Công nghệ tài chính |
7340205 |
A00, A01, D01, D07 |
12 |
Luật |
7380101 |
A00, A01, D01, D15 |
13 |
Luật kinh tế |
7380107 |
A00, A01, D01, D15 |
14 |
Công nghệ kỹ thuật hóa học |
7510401 |
A00, A01, D07, B00 |
15 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
7510406 |
A00, A01, D07, B00 |
16 |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
7850101 |
A00, A01, D07, B00 |
17 |
Công nghệ sinh học |
7420201 |
A00, A01, D07, B00 |
18 |
Công nghệ thông tin |
7480201 |
A00, A01, D01, D07 |
19 |
An toàn thông tin |
7480202 |
A00, A01, D01, D07 |
20 |
Khoa học dữ liệu |
7460108 |
A00, A01, D01, D07 |
21 |
Kinh doanh thời trang và Dệt may |
7340123 |
A00, A01, D01, D10 |
22 |
Công nghệ dệt, may |
7540204 |
A00, A01, D01, D07 |
23 |
Công nghệ chế tạo máy |
7510202 |
A00, A01, D01, D07 |
24 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
7510203 |
A00, A01, D01, D07 |
25 |
Kỹ thuật Nhiệt |
7520115 |
A00, A01, D01, D07 |
26 |
Công nghệ kỹ thuật điện - điện tử |
7510301 |
A00, A01, D01, D07 |
27 |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
7510303 |
A00, A01, D01, D07 |
28 |
Khoa học dinh dưỡng và ẩm thực |
7819009 |
A00, A01, D07, B00 |
29 |
Khoa học chế biến món ăn |
7819010 |
A00, A01, D07, B00 |
30 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
7810103 |
A00, A01, D01, D15 |
31 |
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống |
7810202 |
A00, A01, D01, D15 |
32 |
Quản trị khách sạn |
7810201 |
A00, A01, D01, D15 |
33 |
Ngôn ngữ Anh |
7220201 |
A01, D01, D09, D10 |
34 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
7220204 |
A01, D01, D09, D10 |
HỒ SƠ ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN:
>>> Phương thức 1: xét tuyển thí sinh theo kết quả điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023 theo các tổ hợp môn xét tuyển từng ngành học.
1. Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu)
2. Bằng tốt nghiệp hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời (Photo công chứng).
3. Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân (Photo công chứng).
4. 02 bì thư có dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện thoại của thí sinh ở phần người nhận (Để Nhà trường gửi giấy báo về).
5. Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có).
>>> Phương thức 2: xét tuyển học bạ trung học phổ thông.
1. Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu)
2. Học bạ THPT (Photo công chứng)
3. Bằng tốt nghiệp hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời (Photo công chứng)
4. Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân (Photo công chứng)
5. 02 bì thư có dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện thoại của thí sinh ở phần người nhận. (Để Nhà trường gửi giấy báo về).
6. Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có).
>>> Phương thức 3: xét tuyển thí sinh theo kết quả điểm bài thi ĐGNL ĐHQG-HCM năm 2023.
1. Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu)
2. Giấy chứng nhận kết quả thi đánh giá năng lực năm 2023 của ĐHQG - TP.HCM (Photo công chứng).
3. Bằng tốt nghiệp hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời (Photo công chứng).
4. Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân (Photo công chứng).
5. 02 bì thư có dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện thoại của thí sinh ở phần người nhận (Để Nhà trường gửi giấy báo về).
6. Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có).
>>> Phương thức 4: Xét tuyển thẳng và Ưu tiên xét tuyển thẳng
1. Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu)
2. Học bạ trung học phổ thông (Photo công chứng).
3. Bằng tốt nghiệp hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời (Photo công chứng).
4. Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân (Photo công chứng).
5. 02 bì thư có dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện thoại của thí sinh ở phần người nhận (Để Nhà trường gửi giấy báo về).
6. Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có).
⚠️ Lưu ý: Nhà trường không trả lại hồ sơ xét tuyển của thí sinh đã nộp.
CÁCH THỨC NỘP HỒ SƠ ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN:
>>> Cách 1: Nộp trực tiếp tại trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. Hồ Chí Minh
Văn phòng trung tâm Tuyển sinh và Truyền thông (Tầng trệt nhà F)
Địa chỉ: 140 Lê Trọng Tấn, phường Tây Thạnh, quận Tân Phú, thành phố Hồ Chí Minh
>>> Cách 2: Chuyển phát nhanh qua đường bưu điện theo địa chỉ:
Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. Hồ Chí Minh
Địa chỉ: 140 Lê Trọng Tấn, phường Tây Thạnh, quận Tân Phú, thành phố Hồ Chí Minh
>>> Cách 3: Đăng ký xét tuyển trực tuyến (không cần gửi hồ sơ về trường): https://tuyensinh.hufi.edu.vn/dang-ky-xet-tuyen.html
Theo TTHN