Các ngành xét tuyển kết quả thi ĐGNL Đại học Sư phạm Hà Nội 2023

Các ngành xét tuyển theo phương thức 5 (PT5) xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực do trường Đại học Sư phạm Hà Nội tổ chức kết hợp với kết quả học THPT như sau:

>>> XEM HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ THI ĐGNL ĐH SƯ PHẠM HÀ NỘI 2023 TẠI ĐÂY

I. Điều kiện đăng kí dự tuyển theo PT5:

Thí sinh đã tốt nghiệp THPT có hạnh kiểm tất cả các học kỳ ở bậc THPT từ loại khá trở lên và điểm trung bình chung của 5 học kỳ (học kỳ 1, 2 lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12) từ 6.5 trở lên.

II. Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển theo từng ngành từ cao xuống thấp cho hết chỉ tiêu dựa theo tổng điểm các môn thi (đã nhân hệ số 2, nếu có) của tổ hợp môn đăng ký xét tuyển và điểm ưu tiên (nếu có) theo quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành.

Đối với các ngành có thi năng khiếu, xét theo tổng điểm các môn thi năng khiếu tại Trường ĐHSP Hà Nội với các môn thi ĐGNL (đã nhân hệ số và cộng điểm ưu tiên, nếu có theo quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành).

III. Các ngành xét tuyển theo PT5: Tổ hợp môn thi và dự kiến chỉ tiêu

1. Đối với các ngành sư phạm không yêu cầu thi năng khiếu

STT

Ngành đào tạo

Mã ngành

Môn 1

(hệ số 2)

Môn 2

(hệ số 1)

Chỉ tiêu PT5

1

SP Toán học

7140209A

Toán

Vật lí

60

SP Toán học

7140209C

Toán

Hóa học

60

2

SP Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh)

7140209B

Toán

Tiếng Anh

15

3

SP Vật lý

7140211A

Vật lí

Toán

50

4

SP Vật lý (dạy Lý bằng tiếng Anh)

7140211C

Vật lí

Tiếng Anh

10

5

SP Ngữ văn

7140217C

Ngữ văn

Lịch sử

60

SP Ngữ văn

7140217D

Ngữ văn

Tiếng Anh

60

6

SP Tiếng Anh

7140231A

Tiếng Anh

Ngữ văn

40

SP Tiếng Anh

7140231B

Tiếng Anh

Toán

40

7

Giáo dục Tiểu học

7140202A

Toán

Ngữ văn

40

8

Giáo dục Tiểu học - SP Tiếng Anh

7140202B

Ngữ văn

Tiếng Anh

10

Giáo dục Tiểu học - SP Tiếng Anh

7140202C

Toán

Tiếng Anh

10

9

SP Tin học

7140210A

Toán

Vật lí

10

SP Tin học

7140210B

Toán

Tiếng Anh

10

10

SP Hoá học

7140212A

Hóa học

Toán

40

11

SP Hoá học (dạy Hoá bằng tiếng Anh)

7140212B

Hóa học

Tiếng Anh

10

12

SP Sinh học

7140213B

Sinh học

Hóa học

50

SP Sinh học

7140213D

Sinh học

Tiếng Anh

10

13

SP Công nghệ

7140246A

Toán

Vật lí

25

SP Công nghệ

7140246B

Toán

Tiếng Anh

15

14

SP Lịch sử

7140218C

Lịch sử

Ngữ văn

25

SP Lịch sử

7140218D

Lịch sử

Tiếng Anh

15

15

SP Địa lý

7140219B

Địa lí

Ngữ văn

35

SP Địa lý

7140219C

Địa lí

Lịch sử

35

16

SP Tiếng Pháp

7140233D

Tiếng Anh

Ngữ văn

10

17

Giáo dục Đặc biệt

7140203C

Ngữ văn

Tiếng Anh

15

18

Giáo dục công dân

7140204B

Ngữ văn

Lịch sử

25

19

Giáo dục chính trị

7140205B

Ngữ văn

Lịch sử

15

20

Giáo dục Quốc phòng và An ninh

7140208C

Ngữ văn

Lịch sử

5

Giáo dục Quốc phòng và An ninh

7140208D

Ngữ văn

Địa lý

5

2. Đối với các ngành Giáo dục Mầm non và Giáo dục Mầm non – Sư phạm Tiếng Anh (xét tuyển PT5 sử dụng kết quả thi ĐGNL kết hợp với kết quả thi năng khiếu)

STT

Ngành đào tạo

Mã ngành

Môn 1

(hệ số 2)

Môn 2

(hệ số 1)

Chỉ tiêu PT5

Ghi chú

1

Giáo dục Mầm non

7140201A

Ngữ văn

Toán

10

Cộng với điểm môn thi năng khiếu để xét tuyển

2

Giáo dục Mầm non - SP Tiếng Anh

7140201B

Tiếng Anh

Toán

5

Cộng với điểm môn thi năng khiếu để xét tuyển

Giáo dục Mầm non - SP Tiếng Anh

7140201C

Tiếng Anh

Ngữ văn

5

Cộng với điểm môn thi năng khiếu để xét tuyển

Ghi chú:

- Thí sinh đăng kí thi năng khiếu từ ngày 06/05/2022 đến 05/07/2023 và xét tuyển PT5 sau khi có điểm môn thi năng khiếu.

- Môn thi năng khiếu (hệ số 1) tuyển sinh vào ngành Giáo dục Mầm non và ngành Giáo dục Mầm non - Sư Phạm Tiếng Anh gồm 02 nội dung:

   + Nội dung 1: Hát (bao gồm Hát và Thẩm âm - Tiết tấu).

   + Nội dung 2: Kể chuyện và đọc diễn cảm.

Điểm môn thi năng khiếu là trung bình cộng điểm thi của 02 nội dung trên, thí sinh chỉ dự thi một trong hai nội dung trên không được tính điểm để xét tuyển.

- Ngành Giáo dục Mầm non và Giáo dục Mầm non - SP Tiếng Anh chỉ sử dụng kết quả thi năng khiếu do Trường ĐHSP Hà Nội tổ chức thi.

3. Đối với các ngành Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mĩ thuật và Giáo dục thể chất (xét tuyển PT5 sử dụng kết quả thi ĐGNL kết hợp với kết quả thi năng khiếu)

STT

Ngành đào tạo

Mã ngành

Môn 1

(hệ số 2)

Môn 2

(hệ số 1)

Chỉ tiêu PT5

Ghi chú

1

SP Âm nhạc

7140221A

 

Toán

10

Cộng với điểm

các môn thi năng khiếu để xét tuyển

SP Âm nhạc

7140221B

 

Ngữ văn

10

Cộng với điểm

các môn thi năng khiếu để xét tuyển

2

SP Mĩ thuật

7140222A

 

Toán

10

Cộng với điểm

các môn thi năng khiếu để xét tuyển

SP Mĩ thuật

7140222B

 

Ngữ văn

10

Cộng với điểm

các môn thi năng khiếu để xét tuyển

3

Giáo dục Thể chất

7140206A

 

Toán

10

Cộng với điểm

các môn thi năng khiếu để xét tuyển

Ghi chú:

- Thí sinh đăng kí thi các môn năng khiếu từ ngày 06/05/2022 đến 05/07/2023 và xét tuyển PT5 sau khi có điểm thi các môn năng khiếu.

- Các môn thi năng khiếu tuyển sinh vào ngành Sư phạm Âm nhạc gồm:

   + Môn năng khiếu 1: Hát, hệ số 2.

   + Môn năng khiếu 2: Thẩm âm - Tiết tấu, hệ số 1.

- Các môn thi năng khiếu tuyển sinh vào ngành Sư phạm Mĩ thuật gồm:

   + Môn năng khiếu 1: Hình họa chì, hệ số 2.

   + Môn năng khiếu 2: Trang trí, hệ số 1.

- Các môn thi năng khiếu tuyển sinh vào ngành Giáo dục Thể chất gồm:

   + Môn năng khiếu 1: Bật xa, hệ số 2.

   + Môn năng khiếu 2: Chạy 100m, hệ số 1.

4. Các ngành khác (ngoài sư phạm)

STT

Ngành đào tạo

Mã ngành

Môn 1

(hệ số 2)

Môn 2

(hệ số 1)

Chỉ tiêu PT5

1

Toán học

7460101A

Toán

Vật lí

15

Toán học

7460101D

Toán

Hóa học

15

2

Văn học

7229030C

Ngữ văn

Lịch sử

20

Văn học

7229030D

Ngữ văn

Tiếng Anh

10

3

Ngôn ngữ Anh

7220201

Tiếng Anh

Ngữ văn

15

4

Quản lí giáo dục

7140114C

Ngữ văn

Lịch sử

12

Quản lí giáo dục

7140114D

Ngữ văn

Tiếng Anh

8

5

Hóa học

7440112A

Hóa học

Toán

30

6

Sinh học

7420101B

Sinh học

Hóa học

20

Sinh học

7420101D

Sinh học

Tiếng Anh

10

7

Công nghệ thông tin

7480201A

Toán

Vật lí

25

Công nghệ thông tin

7480201B

Toán

Tiếng Anh

15

8

Việt Nam học

7310630C

Ngữ văn

Tiếng Anh

45

9

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

7810103C

Tiếng Anh

Ngữ văn

45

10

Ngôn ngữ Trung Quốc

7220204A

Tiếng Anh

Toán

5

Ngôn ngữ Trung Quốc

7220204B

Tiếng Anh

Ngữ văn

5

11

Triết học (Triết học Mác Lê-nin)

7229001B

Ngữ văn

Lịch sử

10

12

Chính trị học

7310201B

Ngữ văn

Tiếng Anh

10

13

Tâm lý học (Tâm lý học trường học)

7310401C

Ngữ văn

Tiếng Anh

20

Tâm lý học (Tâm lý học trường học)

7310401D

Ngữ văn

Lịch sử

20

14

Tâm lý học giáo dục

7310403C

Ngữ văn

Tiếng Anh

10

Tâm lý học giáo dục

7310403D

Ngữ văn

Lịch sử

10

15

Công tác xã hội

7760101C

Ngữ văn

Tiếng Anh

15

Công tác xã hội

7760101D

Ngữ văn

Lịch sử

10

16

Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật

7760103C

Ngữ văn

Lịch sử

30

Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật

7760103D

Ngữ văn

Tiếng Anh

15

IV. Lưu ý

1. Thí sinh cần tìm hiểu kĩ các bài thi ĐGNL cần lấy kết quả thi để đăng kí xét tuyển vào các ngành đào tạo theo nguyện vọng của bản thân; kiểm tra giờ thi của các môn và đăng ký các môn thi qua cổng thông tin đăng kí tuyển sinh tại địa chỉ: https://ts2023.hnue.edu.vn để tránh việc trùng lịch thi.

Thời gian đăng kí: từ ngày 20/02 đến ngày 09/04/2023.

Công bố kết quả thi: trước ngày 01/06/2023.

2. Lựa chọn 01 trong 02 địa điểm thi để thuận tiện cho việc di chuyển và lưu trú.

- Địa điểm 1: Trường ĐHSP Hà Nội, số 136 Xuân Thủy, Q. Cầu Giấy, TP. Hà Nội.

- Địa điểm 2: Trường ĐH Quy Nhơn, số 170 An Dương Vương, Nguyễn Văn Cừ, Thành phố Quy Nhơn, Bình Định.

3. Thí sinh mong muốn dự thi ĐGNL để xét tuyển theo phương thức 5 vào Trường ĐHSP Hà Nội được đăng ký tối đa 02 nguyện vọng. Đối với thí sinh có 02 nguyện vọng xét tuyển, Trường xét nguyện vọng 1 trước, nếu nguyện vọng thứ nhất không trúng tuyển, nguyện vọng 2 được xét tuyển như nguyện vọng thứ nhất.

4. Các phương thức xét tuyển vào Trường ĐHSP Hà Nội là độc lập. Nếu chưa trúng tuyển theo phương thức 5, thí sinh vẫn có thể đăng ký dự tuyển vào các ngành đào tạo của Trường theo 04 phương thức còn lại. Như vậy, các em học sinh lớp 12 không cần quá lo lắng, áp lực khi đăng kí và ôn tập, chuẩn bị cho các bài thi ĐGNL của Trường. Kì thi ĐGNL và phương thức 5 thực chất làm gia tăng cơ hội trúng tuyển cho thí sinh vào ngành học tại Trường ĐHSP Hà Nội phù hợp với nguyện vọng của bản thân.

Theo TTHN

DÀNH CHO 2K6 – LỘ TRÌNH ÔN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC 2024!

Bạn đăng băn khoăn tìm hiểu tham gia thi chưa biết hỏi ai?

Bạn cần lộ trình ôn thi bài bản từ những người am hiểu về kì thi và đề thi?

Bạn cần thầy cô đồng hành suốt quá trình ôn luyện?

Vậy thì hãy xem ngay lộ trình ôn thi bài bản tại ON.TUYENSINH247:

  • Hệ thống kiến thức trọng tâm & làm quen các dạng bài chỉ có trong kỳ thi ĐGNL
  • Phủ kín lượng kiến thức với hệ thống ngân hàng hơn 15.000 câu hỏi độc quyền
  • Học live tương tác với thầy cô kết hợp tài khoản tự luyện chủ động trên trang

Xem thêm thông tin khoá học & Nhận tư vấn miễn phí - TẠI ĐÂY

Group Ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>> Luyện thi TN THPT & ĐH năm 2024 trên trang trực tuyến Tuyensinh247.com. Học mọi lúc, mọi nơi với Thầy Cô giáo giỏi, đầy đủ các khoá: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng; Tổng ôn chọn lọc.

Viết bình luận: Các ngành xét tuyển kết quả thi ĐGNL Đại học Sư phạm Hà Nội 2023

  •  
Đăng ký tư vấn khóa ĐGNL!