Đề án tuyển sinh Đại học Mỹ thuật Việt Nam năm 2025

Đại học Mỹ thuật Việt Nam năm 2025 dự kiến tuyển sinh 135 chỉ tiêu qua phương thức kết hợp giữa thi tuyển môn năng khiếu và xét tuyển môn Văn

1. Đối tượng, điều kiện dự tuyển:

1.1. Đối tượng dự tuyển:

Đối tượng dự tuyển là người Việt Nam hoặc người nước ngoài thuộc một trong hai trường hợp sau:

- Người đã có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam, hoặc bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương được dự tuyển vào tất cả các ngành;

- Người đã có bằng tốt nghiệp trung cấp và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của pháp luật được dự tuyển vào các ngành thuộc nhóm ngành của ngành nghề đã tốt nghiệp trung câp.

1.2. Điều kiện dự tuyển:

Đối tượng dự tuyển quy định tại tiểu mục 1.1 phải đáp ứng các điều kiện sau:

- Đạt ngưỡng đầu vào theo quy định tại Mục 5, Phần II này;

- Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành;

- Có đủ thông tin cá nhân, hồ sơ thi tuyển theo quy định.

2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước.

3. Phương thức tuyển sinh:

Trường Đại học Mỹ thuật Việt Nam lựa chọn phương thức tuyển sinh kết hợp giữa thi tuyển và xét tuyển (tổ chức thi tuyển các môn năng khiếu, xét tuyển môn Ngữ văn).

4. Chỉ tiêu tuyển sinh: 

TT Mã xét tuyển Tên ngành Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu (dự kiến) Tổ hợp xét tuyển
Tổ hợp môn Môn chính
Lĩnh vực 1/Nhóm ngành Đào tạo giảo viên 20
1 MTH.H6 Sư phạm Mỹ thuật 7140222 Sư phạm Mỹ thuật 20 Ngữ văn, Hình họa, Bố cục Hình họa
Lĩnh vực 2/Nhóm ngành Mỹ thuật và Mỹ thuật ứng dụng 115
2 MTH.H1 Hội hoạ
(Gồm 03 chuyên ngành: Tranh Sơn mài, Tranh Sơn dầu và Tranh Lụa)
7210103 Hội hoạ 45 Ngữ văn, Hình họa, Bố cục Hình họa
3 MTH.H2 Đồ hoạ 7210104 Đồ hoạ 11 Ngữ văn, Hình họa, Bố cục Hình họa
4 MTH.H3 Điêu khắc 7210105 Điêu khắc 7 Ngữ văn, Tượng tròn, Phù điêu Tượng tròn
5 MTH.H4 Lý luận, lịch sử và phê bình 7210101 Lý luận, lịch sử và 7 Ngữ văn, Hình họa, Bố cục Hình họa
6 MTH.H5 Thiết kế đồ họa 7210403 Thiết kế đồ họa 45 Ngữ văn, Hình họa, Trang trí Hình họa

- Căn cứ vào tình hình thực tế Nhà trường sẽ có điều chỉnh chỉ tiêu của các ngành cho phù hợp, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho các thí sinh dự thi, đảm bảo tổng chỉ tiêu không vượt tổng chỉ tiêu đã đăng ký.

- Riêng ngành Sư phạm Mỹ thuật, Trường Đại học Mỹ thuật Việt Nam chỉ tổ chức tuyển sinh, đào tạo sau khi Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố hoặc Bộ Ngành giao nhiệm vụ, có kế hoạch cấp kinh phí theo Nghị định số 116/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ.

5. Ngưỡng đầu vào các ngành đào tạo

5.1. Đổi với các ngành Hội họa, Đồ họa, Điêu khắc, Lý luận, Lịch sử và phê bình mỹ thuật, Thiết kế đồ hoạ:

- Thí sinh phải tốt nghiệp THPT và có năng khiếu mỹ thuật; 

- Điểm trung bình chung môn Ngữ văn của 03 năm học THPT (hoặc điểm trung bình chung 02 năm học THPT hoặc điểm trung bình 01 năm học THPT đối với những thí sinh đã học theo chương trình THPT của Việt Nam sau đó học tiếp và tốt nghiệp tại các trường quốc tế trong, ngoài nước) đạt 5,0 trở lên.

- Điểm môn Tiểu luận mỹ thuật đạt 5,0 trở lên đối với thí sinh là người nước ngoài.

- Môn tương đương môn Ngữ văn do Hội đồng tuyển sinh quyết định đối với những thí sinh học chương trình THPT tại các trường quốc tế hoặc chương trình THPT ở nước ngoài đạt 5,0 trở lên.

- Điểm các môn năng khiếu (điểm chưa nhân hệ số) đạt 6,5 trở lên.

5.2. Đối với ngành Sư phạm mỹ thuật:

- Thí sinh phải tốt nghiệp THPT và có năng khiếu mỹ thuật;

- Điểm trung bình chung môn Ngữ văn của 03 năm học THPT (hoặc điểm trung bình chung 02 năm học THPT hoặc điểm trung bình 01 năm học THPT đối với những thí sinh đã học theo chương trình THPT của Việt Nam sau đó học tiếp và tốt nghiệp tại các trường quốc tế trong, ngoài nước) đạt 6,5 trở lên.

- Điểm môn Tiểu luận mỹ thuật đạt 6,5 trở lên đối với thí sinh là người nước ngoài.

- Môn tương đương môn Ngữ văn do Hội đồng tuyển sinh quyết định đối với những thí sinh học chương trình THPT tại các trường quốc tế hoặc chương trình THPT ở nước ngoài đạt 6,5 trở lên.

- Kết quả học tập cả năm lớp 12 được đánh giá mức khá (học lực xếp loại khá trở lên) hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT đạt 6,5 trở lên.

- Điểm các môn năng khiếu (điểm chưa nhân hệ số) đạt 6,5 trở lên.

6. Các môn thi năng khiếu của từng ngành đào tạo

STT Tên ngành Môn thi tuyển
1

Ngành Hội họa

Chuyên ngành:

- Lụa
- Sơn dầu
- Son mài

- Hình họa

- Bố cục

2 Ngành Đồ họa

- Hình họa

- Bố cục

3 Ngành Điêu khắc

- Tượng tròn

- Phù điêu

4 Lý luận, lịch sử và phê bình mỹ thuật

- Hình họa

- Bố cục

5 Ngành Thiết kế đồ họa

- Hình họa

- Trang trí

6 Ngành Sư phạm mỹ thuật

- Hình họa

- Bố cục

7. Tổ chức tuyển sinh

7.1. Thời gian: Trường Đại học Mỹ thuật Việt Nam tổ chức thi tuyển sinh đại học chính quy năm 2025 (trừ ngành Sư phạm mỹ thuật): Dự kiến từ ngày 7/7/2025 đến ngày 11/7/2025. Cụ thể thời gian như sau:

STT Ngày thi Buổi Môn thi Ngành thi
1 7/7/2025 Sáng từ 8g30 Làm thủ tục dự thi, phổ biến quy chế thi, xử lý những sai sót trong đăng ký dự thi của thí sinh
2
8/7/2025
Sáng
Bố cục
Hội họa, Đồ họa
Phù điêu Điêu khắc
Chiều
Bố cục
Hội họa, Đồ họa
Phù điêu Điêu khắc
3
9/7/2025
Sáng
Hình họa
Hội họa, Đồ họa
Tượng tròn Điêu khắc
Chiều
Hình họa
Hội họa, Đồ họa
Tượng tròn Điêu khắc
4
10/7/2025
Sáng Hình họa
Thiết kế đồ họa; Lý luận, lịch sử và phê bình mỹ thuật
Chiều Hình họa
Thiết kế đồ họa; Lý luận, lịch sử và phê bình mỹ thuật
5
11/7/2025
Sáng
Trang trí Thiết kế đồ họa
Bố cục
Lý luận, lịch sử và phê bình mỹ thuật
Chiều
Trang trí Thiết kế đồ họa
Bố cục
Lý luận, lịch sử và phê bình mỹ thuật

* Nội dung và thời gian làm bài thỉ của các môn thi tuyển cụ thể như sau:

STT Tên ngành Môn thi tuyển
1 Ngành Hội họa
- Hình họa: Vẽ ngưòi toàn thân, thời gian thi 01 ngày (8 tiết, mỗi tiết 45 phút)
- Bố cục: Vẽ phác thảo tranh màu, thời gian thi 01 ngày (8 giờ liền kể cả thời gian nghỉ ăn trưa)
2 Ngành Đồ họa
- Hình họa: Vẽ người toàn thân, thời gian thi 01 ngày (8 tiết, mỗi tiết 45 phút)
- Bố cục: Vẽ phác thảo tranh màu, thời gian thi 01 ngày (8 giờ liền kể cả thời gian nghỉ ăn trưa)
3 Ngành Điêu khắc
- Tượng tròn: Nặn tượng chân dung, thời gian thi 01 ngày (8 tiết, mỗi tiết 45 phút)
- Phù điêu: Nặn phác thảo phù điêu, thời gian thi 01 ngày (8 giờ liền kể cả thời gian nghỉ ăn trưa)
4 Ngành Lý luận, lịch sử và phê bình mỹ thuật
- Hình họa: Vẽ tĩnh vật đen trắng, thời gian thi 01 ngày (8 tiết, mỗi tiết 45 phút)
- Bố cục: Vẽ phác thảo tranh màu, thời gian thi 01 ngày (8 giờ liền kể cả thời gian nghỉ ăn trưa)
5 Ngành Thiết kế đồ họa
- Hình họa: Vẽ ngưò’i bán thân, thời gian thi 01 ngày (8 tiết, mỗi tiết 45 phút)
- Trang trí: Vẽ bài trang trí theo yêu cầu, thời gian thi 01 ngày (8 giờ liền kể cả thời gian nghỉ ăn trưa)

7.2. Hình thức nhận hồ sơ đăng ký dự thi

7.2.1. Bộ hồ sơ gồm:

- Phiếu đăng ký dự thi (ĐKDT) đại học chính quy năm 2025 theo mẫu của Trường Đại học Mỹ thuật Việt Nam.

- Bản sao có công chứng giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có).

- Bản sao có công chứng giấy chứng nhận giải thưỏng chính thức toàn quốc (nếu có).

- 3 ảnh chân dung mới cỡ 3x4 (mới chụp trong vòng 6 tháng).

- 2 phong bì dán sẵn tem, ghi địa chỉ nơi nhận.

- 01 bản sao Học bạ Trung học phổ thông có công chứng.

7.2.2. Thời gian, địa điểm và phương thức nhận hồ sơ:

- Thời gian: Từ ngày 5/5/2025 đến hết ngày 31 /5/2025.

- Địa điểm: Phòng Đào tạo, Quản lý khoa học và Họp tác quốc tế, Trường Đại học Mỹ thuật Việt Nam số 42, phố Yết Kiêu, phường Cửa Nam, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội.

- Phương thức:

+ Nộp trực tiếp tại Phòng Đào tạo, Quản lý khoa học và Họp tác quốc tế, Trường Đại học Mỹ thuật Việt Nam. 

+ Gửi phát nhanh qua bưu điện về: Phòng Đào tạo, Quản lý khoa học và Hợp tác quốc tế, Trường Đại học Mỹ thuật Việt Nam số 42, phố Yết Kiêu, phường Cửa Nam, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội.

Lưu ý: thí sinh không nộp qua Trường Trung học phổ thông hoặc Sở Giáo dục và Đào tạo.

7.3. Ngoài việc nộp hồ sơ theo yêu cầu ở trên, thí sinh dự thi phải đăng ký nguyện vọng trực tuyến trên Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

7.4. Tiêu chí xét tuyển

a) Các quy định chung:

- Căn cứ điểm xét tuyển môn Ngữ văn, kết quả thi các môn năng khiếu của thí sinh, chỉ tiêu tuyển sinh đã xác định và chính sách ưu tiên trong tuyển sinh, Nhà trường xây dựng biên bản điểm xét trúng tuyển đối với từng ngành thi.

- Đối với thí sinh thuộc diện chính sách được hưởng ưu tiên theo đối tượng hay khu vực, mức chênh lệch điểm được thực hiện theo quy định của Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.

- Trường Đại học Mỹ thuật Việt Nam xét tuyển theo ngành, lấy điểm từ cao xuống thấp (điểm đã nhân hệ số và cộng điểm ưu tiên) cho đến hết chỉ tiêu.

b) Quy định cụ thể về việc xét tuyển môn Ngữ văn:

Điểm môn Ngữ văn là điểm trung bình chung 02 hoặc 03 năm học THPT, hoặc điểm trung bình 01 năm học, hoặc điểm môn Tiểu luận mỹ thuật (đối với thí sinh là người nước ngoài), hoặc điểm trung bình 01 môn tương đương do Hội đồng tuyển sinh quyết định (đối với những thí sinh học chương trình THPT tại các trường quốc tế hoặc chương trình THPT ở nước ngoài).

c) Quy định cụ thể về Điểm xét tuyển:

- Trọng số của các điểm thi tuyển và xét tuyển: 

+ Môn Hình họa, Tượng tròn (thi tuyển): hệ số 2

+ Môn Bố cục, Trang trí, Phù điêu (thi tuyển): hệ số 1

+ Môn Ngữ văn (xét tuyển): hệ số 1

+ Điểm xét tuyển là điểm tổng của 2 môn năng khiếu và môn Ngữ văn. Cụ thể điểm xét tuyển của các ngành được tính như sau:

+ Ngành Hội họa: Hình họa (hs2) + Bố cục (hs1) + Ngữ văn (hs1)

+ Ngành Đồ họa: Hình họa (hs2) + Bố cục (hs1) + Ngữ văn (hs1)

+ Ngành Điêu khắc: Tượng tròn (hs2) + Phù điêu (hs1) + Ngữ văn (hs1)

+ Ngành Lý luận, lịch sử và phê bình mỹ thuật: Hình họa (hs2) + Bố cục (hs1) + Ngữ văn (hs1)

+ Ngành Thiết kế đồ họa: Hình họa (hs2) + Trang trí (hs1) + Ngữ văn (hs1)

+ Ngành Sư phạm mỹ thuật: Hình họa (hs2) + Bố cục (hs1) + Ngữ văn (hs1) -

7.5. Điểm cộng

Tổng điểm cộng, điểm thưởng, điểm khuyến khích (gọi chung là điểm cộng) đối với thí sinh có thành tích đặc biệt không vượt quá 10% mức điểm tối đa của thang điểm xét (tối đa 4 điểm đối với thang điểm 40).

8. Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh

8.1. Ưu tiên theo khu vực (theo Phụ lục 1, Quy chế tuyển sinh trình độ đại học của Trường Đại học Mỹ thuật Việt Nam)

a) Mức điểm ưu tiên áp dụng cho khu vực 1 (KV1) là 0,75 điểm, khu vực 2 nông thôn (KV2-NT) là 0,5 điểm, khu vực 2 (KV2) là 0,25 điểm; khu vực 3 (KV3) không được tính điểm ưu tiên;

b) Khu vực tuyển sinh của mỗi thí sinh được xác định theo địa điểm trường mà thí sinh đã học lâu nhất trong thời gian học cấp THPT (hoặc trung cấp); nếu thời gian học (dài nhất) tại các khu vực tương đương nhau thì xác định theo khu vực của trường mà thí sinh theo học sau cùng; 

c) Các trường hợp sau đây được hưởng ưu tiên khu vực theo nơi thường trú:

- Học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú được hưởng các chế độ ưu tiên, ưu đãi của Nhà nước theo quy định;

- Học sinh có nơi thường trú (trong thời gian học cấp THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại các xã khu vực III và các xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm ủy ban Dân tộc và Thủ tướng Chính phủ; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 (theo Quyết định số 135/QĐ-TTg ngày 31/7/1998 của Thủ tướng Chính phủ); các thôn, xã đặc biệt khó khăn tại các địa bàn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ nếu học cấp THPT (hoặc trung cấp) tại địa điểm thuộc huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh có ít nhất một trong các xã thuộc diện đặc biệt khó khăn.

- Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân được cử đi dự tuyển, nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại khu vực nào thì hưởng ưu tiên theo khu vực đó hoặc theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ, tùy theo khu vực nào có mức ưu tiên cao hơn; nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại các khu vực có mức ưu tiên khác nhau thì hưởng ưu tiên theo khu vực có thời gian đóng quân dài hơn; nêu dưới 18 tháng thì hưởng ưu tiên khu vực theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ;

d) Thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp.

8.2. Ưu tiên theo đối tượng chính sách (theo Phụ lục II, Quy chế tuyển sinh trình độ đại học của Trường Đại học Mỹ thuật Việt Nam)

a) Mức điểm ưu tiên áp dụng cho nhóm đối tượng ƯT1 (gồm các đối tượng 01 đến 04) là 2,0 điểm và cho nhóm đối tượng UT2 (gồm các đối tượng 05 đến 07) là 1,0 điểm;

b) Mức điểm ưu tiên cho những đối tượng chính sách khác (được quy định trong các văn bản pháp luật hiện hành) do Bộ trưởng Bộ GDĐT quyết định; 

c) Thí sinh thuộc nhiều diện đối tượng chính sách quy định tại các điểm a, b khoản này chỉ được tính một mức điểm uu tiên cao nhất.

8.3. Các mức điểm ưu tiên được quy định trong tiểu mục 8.1 và tiểu mục 8.2 Mục 8 này tương ứng với tổng điểm 3 môn (trong tổ hợp môn xét tuyển) theo thang điểm 10 đối với từng môn thi (không nhân hệ số); trường ĐHMTVN sử dụng thang điểm 40 nên mức điểm ưu tiên được quy đổi như sau:

a) Mức điểm ưu tiên áp dụng cho khu vực 1 (KV1) là 1 điểm, khu vực 2 nông thôn (KV2-NT) là 0,66 điểm, khu vực 2 (KV2) là 0,33 điểm; khu vực 3 (KV3) không được tính điểm ưu tiên.

b) Mức điểm ưu tiên áp dụng cho nhóm đối tượng ƯT1 (gồm các đối tượng 01 đến 04) là 2,66 điểm và cho nhóm đối tượng ƯT2 (gồm các đối tượng 05 đến 07) là 1,33 điểm.

8.4. Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 30 trở lên được xác định theo công thức sau:

Điểm ưu tiên = [(40 - Tổng điểm đạt được)/7,5] X Mức điểm ưu tiên quy định tại tiểu mục 8.3 Mục 8 này.

9. Đối tượng xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển

9.1. Đối tượng xét tuyển thẳng:

Thí sinh đoạt giải chính thức trong các cuộc thi quốc tế về mỹ thuật được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch công nhận thì được xét tuyển thẳng vào các ngành phù hợp với môn thi, nội dung đề tài đoạt giải. Thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng.

9.2. Đối tượng ưu tiên xét tuyển:

a) Thí sinh quy định tại tiểu mục 9.1 Mục 9 này dự tuyển vào các ngành theo nguyện vọng (không dùng quyền ưu tiên tuyển thẳng).

b) Thí sinh đoạt giải chính thức trong các cuộc thi chuyên nghiệp chính thức toàn quốc về mỹ thuật được Trường ưu tiên xét tuyển. Thời hạn đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển.

c) Điểm thưởng cho những đối tượng được quy định tại điểm a, b Tiểu mục 9.2 này theo quy định sau: 

- Giải A/Nhất/Huy chương Vàng được cộng 2 điểm.

- Giải B/Nhì/Huy chương Bạc được cộng 1,5 điểm.

- Giải C/Ba/Huy chương Đồng được cộng 1 điểm.

10. Lệ phí tuyển sình:

- Lệ phí hồ sơ: 100.000 đồng

- Lệ phí xét tuyển môn Ngữ văn và thi năng khiếu: 800.000 đồng

Thí sinh nộp kèm với bộ hồ sơ đăng ký dự thi. Thí sinh ở xa có thể chuyển khoản Lệ phí tuyển sinh theo số tài khoản 1016559199, ngân hàng Thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam (Vietcombank), chủ tài khoản: Trường Đại học Mỹ thuật Việt Nam.

Nội dung chuyển khoản: Tên thí sinh - Lệ phí tuyển sinh ngành (ghi rõ tên ngành đăng ký dự thi).

Ví dụ: Nguyễn Văn A - Lệ phí tuyển sinh ngành Hội họa (hoặc Lệ phí tuyển sinh 02 ngành Hội họa và TKĐH)

11. Học phí dự kiến với sình viên chính quy năm học 2025-2026: 1.520.000 đồng/01 tháng.

Lộ trình tăng học phí của Trường Đại học Mỹ thuật Việt Nam theo Nghị định số 97/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ.

>> Xem đề án tuyển sinh Đại học Mỹ thuật Việt Nam TẠI ĐÂY

>> Xem điểm chuẩn Đại học Mỹ thuật Việt Nam các năm TẠI ĐÂY

Theo TTHN

🔥 2K8 CHÚ Ý! LUYỆN THI TN THPT - ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC - ĐÁNH GIÁ TƯ DUY!

  • Em muốn xuất phát sớm nhưng chưa biết học từ đâu?
  • Em muốn luyện thi cùng TOP thầy cô giỏi hàng đầu cả nước?
  • Em muốn vừa luyện thi TN THPT vừa ĐGNL/ĐGTD mà không bị quá tải?

LỘ TRÌNH SUN 2026 - LUYỆN THI TN THPT - ĐGNL - ĐGTD (3IN1)

  • Luyện thi theo lộ trình: Nền tảng, luyện thi, luyện đề
  • Top thầy cô nổi tiếng cả nước hơn 15 năm kinh nghiệm
  • Ưu đãi học phí lên tới 50%. Xem ngay - TẠI ĐÂY

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

Viết bình luận: Đề án tuyển sinh Đại học Mỹ thuật Việt Nam năm 2025

  •  
Xem đề án tuyển sinh Đại học 2025