Phương án tuyển sinh
A. Hệ Cao đẳng chính quy: Có hai phương thức tuyển sinh, cụ thể như sau:
Phương thức 1. Xét tuyển 50% chỉ tiêu cao đẳng dựa trên kết quả của kỳ thi trung học phổ thông quốc gia và ngưỡng điểm tối thiểu do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định.
1.1. Tiêu chí xét tuyển:
- Nhà trường chỉ xét tuyển thí sinh dự thi ở cụm thi do các trường đại học chủ trì.
- Chỉ xét tuyển đối với những thí sinh thi ở cụm thi do trường Đại học chủ trì đạt kết quả thi từ ngưỡng đảm bảo chất lượng do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định
1.2. Quy trình xét tuyển:
Hồ sơ, thời gian đăng ký xét tuyển và quy trình xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
1.3. Nguyên tắc xét tuyển: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Lấy từ cao xuống thấp
1.4. Nguồn tuyển: Tuyển sinh trong cả nước.
Phương thức 2. Xét tuyển 50% chỉ tiêu cao đẳng dựa vào kết quả học tập bậc THPT, bổ túc THPT của thí sinh đã tốt nghiệp THPT, bổ túc THPT:
2.1. Tiêu chí xét tuyển:
- Đã tốt nghiệp THPT, Bổ túc THPT
- Điểm trung bình học tập của cả năm lớp 12 đạt 5.5 trở lên.
- Xếp loại hạnh kiểm lớp 12 từ loại khá trở lên.
2.2.Nguồn tuyển
Tuyển sinh trong cả nước.
2.3. Hồ sơ xét tuyển:
- Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu của Trường Cao đẳng Công nghệ và Thương mại Hà Nội (phụ lục 1).
- Học bạ THPT (bản photo công chứng).
- Bằng tốt nghiệp THPT hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời đối với thí sinh vừa tốt nghiệp năm 2015 (bản photo công chứng).
- 4 ảnh cỡ 3x4 (chụp không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ).
- 2 phong bì dán tem và ghi rõ địa chỉ, số điện thoại của người nhận.
- Các giấy tờ ưu tiên (bản photo công chứng) (nếu có)
2.4. Chính sách ưu tiên:
Thực hiện theo quy định của Quy chế tuyển sinh đại học và cao đẳng hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.5. Hình thức, địa điểm nộp hồ sơ:
-
a. Hình thức:
- Nộp trực tiếp tại Phòng Đào tạo của Trường Cao đẳng Công nghệ và Thương mại Hà Nội hoặc
- Gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện.
-
b. Địa điểm nộp hồ sơ:
Phòng Đào tạo - Trường Cao đẳng Công nghệ và Thương mại Hà Nội, Tân Lập – Đan Phượng – Hà Nội. Điện thoại: 04.33664949 – 04.33630245.
2.5. Lệ phí xét tuyển:
Thực hiện thu lệ phí theo quy định hiện hành.
2.7. Thời gian nộp hồ sơ, xét tuyển và công bố kết quả:
-
a. Đợt 1:
- Nhận hồ sơ: từ ngày 18/3/2015 đến 30/7/2015
- Đối với các thí sinh chưa thi tốt nghiệp THPT sẽ nộp bổ sung giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời (bản photo công chứng) từ ngày 01/7/2015 đến 30/07/2015.
- Xét tuyển: từ ngày 01/8/2015 đến 15/8/2015.
- Công bố kết quả xét tuyển: từ ngày 16/8/2015.
-
b. Đợt 2:
- Nhận hồ sơ: từ ngày 01/8/2015 đến 30/8/2015
- Xét tuyển: từ ngày 01/9/2015 đến 05/9/2015.
- Công bố kết quả xét tuyển: từ ngày 06/9/2015.
Thí sinh nộp hồ sơ tham gia xét tuyển trong cùng khoảng thời gian quy định của từng đợt xét tuyển đều có giá trị xét tuyển như nhau, kết quả xét tuyển không phụ thuộc vào việc nộp trước hay nộp sau trong cùng một đợt xét tuyển.
2.8. Quy trình xét tuyển:
- Bước 1: Thành lập Hội đồng tuyển sinh, các Ban giúp việc cho Hội đồng tuyển sinh, Ban Thanh tra công tác tuyển sinh.
- Bước 2: Nhập liệu, thống kê dữ liệu học sinh xét tuyển (điểm trung bình cả năm lớp 12, đối tượng, khu vực,…)
- Bước 3: Họp Hội đồng tuyển sinh xây dựng điểm trúng tuyển, tiến hành xét tuyển.
Đối với những hồ sơ thỏa mãn các tiêu chí xét tuyển, thực hiện việc xét tuyển theo quy tắc:
-
Tính điểm xét tuyển (ĐXT): ĐXT = Điểm trung bình cả năm lớp 12
ĐXT: Điểm xét tuyển ≥ 5.5
Điểm trúng tuyển (ĐTT) = ĐXT + ĐƯT/3 (điểm ưu tiên)
-
Nguyên tắc xét tuyển: Lấy điểm từ cao xuống đến hết chỉ tiêu của các ngành.
- Bước 4: Công bố kết quả xét tuyển (danh sách thí sinh trúng tuyển, danh sách thí sinh không trúng tuyển).
Chỉ tiêu tuyển sinh năm 2015: 2500
Tên ngành/nhóm ngành |
Mã |
Môn thi/x.tuyển |
Chỉ tiêu |
Công nghệ kĩ thuật xây dựng
|
C510103 |
-Toán, Vật lí, Hóa học; -Toán, Vật lí, Tiếng Anh |
300 |
Công nghệ kĩ thuật kiến trúc
|
C510101 |
-Toán, Vật lí, Vẽ; -Toán, Vật lí, Hóa học |
50 |
Quản lí xây dựng
|
C580302 |
-Toán, Vật lí, Hóa học; -Toán, Vật lí, Tiếng Anh |
100 |
Kế toán
|
C340301 |
-Toán, Vật lí, Hóa học; -Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
250 |
Quản trị kinh doanh
|
C340101 |
-Toán, Vật lí, Hóa học; -Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
100 |
Tài chính - Ngân hàng
|
C340201 |
-Toán, Vật lí, Hóa học; -Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
100 |
Công nghệ kĩ thuật điện, điện tử
|
C510301 |
-Toán, Vật lí, Hóa học -Toán, Vật lí, Tiếng Anh |
100 |
Công nghệ kĩ thuật điện tử, truyền thông
|
C510302 |
-Toán, Vật lí, Hóa học; -Toán, Vật lí, Tiếng Anh |
100 |
Công nghệ thông tin
|
C480201 |
-Toán, Vật lí, Hóa học; -Toán, Vật lí, Tiếng Anh |
200 |
Việt Nam học
|
C220113 |
-Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí; -Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
100 |
Công tác xã hội
|
C760101 |
-Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí; -Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
100 |
Điều dưỡng
|
C720501 |
-Toán, Vật lí, Hóa học -Toán, Hóa học, Sinh học |
400 |
Dược
|
C900107 |
-Toán, Vật lí, Hóa học; -Toán, Hóa học, Sinh học |
600 |
Nguồn: Báo Thanh niên