Từ năm 2015 Trường Cao đẳng Hải Dương thực hiện hai phương thức tuyển sinh sau:
- Phương thức 1: Phương thức sử dụng kết quả thi THPT quốc gia
- Phương thức 2: Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả quá trình học tập THPT
Đối với các ngành học có môn năng khiếu trường tổ chức thi tuyển năng khiếu riêng.
1 Chỉ tiêu tuyển sinh 2015
Trường Cao đẳng Hải Dương tuyển 2550 chỉ tiêu cao đẳng chính quy để xét tuyển vào các ngành, như sau:
TT
|
Ngành Đào tạo
|
Mã ngành
|
Số lượng
|
Số lượng dành cho Phương thức 1 (60%)
|
Số lượng dành cho Phương thức 2 (40%)
|
I
|
Cao đẳng chính quy
|
|
2150
|
|
|
1
|
Sư phạm Vật lý
|
C140211
|
40
|
24
|
16
|
2
|
Sư phạm Toán
|
C140209
|
80
|
48
|
32
|
3
|
Sư phạm Ngữ văn
|
C140217
|
50
|
30
|
20
|
4
|
Giáo dục Thể chất
|
C140206
|
40
|
24
|
16
|
5
|
Sư phạm Sinh học
|
C140213
|
40
|
24
|
16
|
6
|
Giáo dục Mầm non
|
C140201
|
250
|
150
|
110
|
7
|
Giáo dục Tiểu học
|
C140202
|
200
|
120
|
80
|
8
|
Sư phạm Hóa học
|
C140212
|
50
|
30
|
20
|
9
|
Sư phạm Mỹ thuật
|
C140222
|
30
|
18
|
12
|
10
|
Sư phạm Tiếng Anh
|
C140231
|
30
|
18
|
12
|
11
|
Sư phạm kĩ thuật nông nghiệp
|
C140215
|
40
|
24
|
16
|
12
|
Sư phạm kĩ thuật công nghiệp
|
C140214
|
40
|
24
|
16
|
13
|
Sư phạm Lịch sử
|
C140218
|
40
|
24
|
16
|
14
|
Sư phạm Địa lý
|
C140219
|
40
|
24
|
16
|
15
|
Sư phạm Âm nhạc
|
C140221
|
40
|
24
|
16
|
16
|
Giáo dục công dân
|
C140204
|
40
|
24
|
16
|
17
|
Khoa học Thư viện
|
C320202
|
50
|
30
|
20
|
18
|
Tin học ứng dụng
|
C480202
|
70
|
42
|
28
|
19
|
Quản lý văn hóa
|
C220342
|
40
|
24
|
16
|
20
|
Tài chính – Ngân hàng
|
C340201
|
70
|
42
|
28
|
21
|
Tiếng Anh
|
C220201
|
50
|
30
|
20
|
22
|
Công nghệ kĩ thuật điện, điện tử
|
C510301
|
150
|
90
|
60
|
23
|
Công nghệ kĩ thuật môi trường
|
C510406
|
150
|
90
|
60
|
24
|
Kế toán
|
C340301
|
200
|
120
|
80
|
25
|
Quản trị kinh doanh
|
C340101
|
50
|
30
|
20
|
26
|
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
|
C340103
|
100
|
60
|
40
|
27
|
Công nghệ thiết bị trường học
|
C510504
|
60
|
36
|
24
|
28
|
Thiết kế đồ họa
|
C210103
|
50
|
30
|
20
|
29
|
Thư kí văn phòng
|
C340407
|
60
|
36
|
24
|
II
|
Cao đẳng chính quy liên thông
|
|
400
|
|
|
1
|
Giáo dục Tiểu học
|
C140202
|
100
|
60
|
40
|
2
|
Giáo dục Mầm non
|
C140201
|
200
|
120
|
80
|
3
|
Giáo dục Thể chất
|
C140206
|
50
|
30
|
20
|
4
|
Kế toán
|
C340301
|
50
|
30
|
20
|
Tổng
|
|
2550
|
|
|
2 Hình thức tuyển sinh
2.1 Cao đẳng chính quy
Trong năm 2015, phương án tuyển sinh của nhà trường sẽ áp dụng phương thức tuyển sinh riêng dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp PTTH quốc gia (60% chỉ tiêu) vừa dựa vào kết quả quá trình học PTTH (40% chỉ tiêu).
2.2.1.1. Phương thức xét tuyển căn cứ vào kết quả quá trình học tập THPT.
+ Tiêu chí 1: Tốt nghiệp PTTH
+Tiêu chí 2: Đối với giáo dục phổ thông Hạnh kiểm năm lớp 12 loại khá trở lên; đối với giáo dục thường xuyên, thí sinh đủ điều kiện dự thi tốt nghiệp phổ thông, dự tuyển đại học, cao đẳng theo quy định của quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành;
+ Tiêu chí 3 (Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào): Tổng điểm học tập Trung bình học kỳ của 5 học kỳ, bao gồm: học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 10; học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 tối thiểu phải đạt từ 27,5 trở lên:
(TB HK1 lớp 10 + TB HK2 lớp 10 + TB HK1 lớp 11 + TB HK2 lớp 11 + TB HK1 lớp 12)>=27,5
Điểm xét tuyển =(TB HK1 lớp 10 + TB HK2 lớp 10 + TB HK1 lớp 11 + TB HK2 lớp 11 + TB HK1 lớp 12) + Ưu tiên
Ví dụ: Học sinh Nguyễn Văn A có điểm Trung bình học tập các kỳ như như sau:
TB Học kỳ 1 lớp 10: 5,5
TB Học kỳ 2 lớp 10: 7,0
TB Học kỳ 1 lớp 11: 6,5
TB Học kỳ 2 lớp 11: 6,0
TB Học kỳ 1 lớp 12: 5,5
- Tổng điểm học tập Trung bình của 5 học kỳ = 6,0 + 7,0 + 6,5 + 5,0 + 5,5 = 30,5 (>27,5 đủ điều kiện xét tuyển)
* Điểm xét tuyển = 6,0 + 7,0 + 6,5 + 5,0 + 5,5 + Ưu tiên = 30,5 + Ưu tiên
Điểm ưu tiên theo đối tượng, khu vực được thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.1.2. Phương thức sử dụng kết quả kỳ thi THPT quốc gia
Đối với phương thức sử dụng kết quả thi THPT quốc gia, Trường chỉ xét tuyển đối với thí sinh dự thi tại các cụm thi do các trường đại học, cao đẳng chủ trì và có đăng ký xét tuyển vào trường.
+ Tiêu chí 1: Tốt nghiệp PTTH
+ Tiêu chí 2: Đối với giáo dục phổ thông Hạnh kiểm năm lớp 12 loại khá trở lên; đối với giáo dục thường xuyên, thí sinh đủ điều kiện dự thi tốt nghiệp phổ thông, dự tuyển sinh đại học, cao đẳng theo quy định của quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành;
+ Tiêu chí 3: Tổng điểm ba môn theo tổ hợp môn thi cho từng ngành như sau:
Tên trường.Ngành học. |
Ký hiệu trường |
Mã ngành |
Môn thi/xét tuyển |
Tổng chỉ tiêu |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
TRƯỜNG CAO ĐẲNG HẢI DƯƠNG |
C21 |
|
|
|
* Vùng tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước. |
Phố Nguyễn Thị Duệ, Thanh Bình, TP Hải DươngĐT: (0320).3890025Website: www.caodanghaiduong.edu.vn |
|
|
|
|
|
Các ngành đào tạo cao đẳng chính quy: |
|
|
|
2150 |
|
Sư phạm Vật lý |
|
C140211 |
- Tổ hợp 1: Toán, Vật lí, Hóa học
- Tổ hợp 2: Toán, Vật lí, Ngoại ngữ
|
40 |
|
Sư phạm Toán |
|
C140209 |
- Tổ hợp 1: Toán, Vật lí, Hóa học- Tổ hợp 2: Toán, Vật lí, Ngoại ngữ |
80 |
|
Sư phạm Ngữ văn |
|
C140217 |
- Tổ hợp 1: Văn, Lịch sử, Địa lí
- Tổ hợp 2: Toán, Văn, Ngoại ngữ
|
50 |
|
Giáo dục Thể chất |
|
C140206 |
- Tổ hợp 1: Toán, Sinh, Thể dục |
40 |
|
Sư phạm Sinh học |
|
C140213 |
- Tổ hợp 1: Toán, Vật lí, Hóa học
- Tổ hợp 2: Toán, Hóa học, Sinh học
|
40 |
|
Giáo dục Mầm non |
|
C140201 |
- Tổ hợp 1: Văn, Thẩm âm tiết tấu, Thanh nhạc |
250 |
|
Giáo dục Tiểu học |
|
C140202 |
- Tổ hợp 1: Toán, Vật lí, Hóa học
- Tổ hợp 2: Toán, Hóa học, Sinh học
- Tổ hợp 3: Văn, Lịch sử, Địa lí - Tổ hợp 4: Toán, Văn, Ngoại ngữ |
200 |
|
Sư phạm Hóa học |
|
C140212 |
- Tổ hợp 1: Toán, Vật lí, Hóa học
- Tổ hợp 2: Toán, Hóa học, Sinh học
|
50 |
|
Sư phạm Mỹ thuật |
|
C140222 |
- Tổ hợp 1: Văn, Hình họa chì, Trang trí |
30 |
|
Sư phạm Tiếng Anh |
|
C140231 |
- Tổ hợp 1: Toán, Văn, Ngoại ngữ |
30 |
|
Sư phạm kĩ thuật nông nghiệp |
|
C140215 |
- Tổ hợp 1: Toán, Hóa học, Sinh học |
40 |
|
Sư phạm kĩ thuật công nghiệp |
|
C140214 |
- Tổ hợp 1: Toán, Vật lí, Hóa học
- Tổ hợp 2: Toán, Vật lí, Ngoại ngữ
|
40 |
|
Sư phạm Lịch sử |
|
C140218 |
- Tổ hợp 1: Văn, Lịch sử, Địa lí
- Tổ hợp 2: Toán, Văn, Ngoại ngữ
|
40 |
|
Sư phạm Địa lý |
|
C140219 |
- Tổ hợp 1: Toán, Vật lí, Ngoại ngữ- Tổ hợp 2: Văn, Lịch sử, Địa lí - Tổ hợp 3: Toán, Văn, Ngoại ngữ |
40 |
|
Sư phạm Âm nhạc |
|
C140221 |
- Tổ hợp 1: Văn, Thẩm âm tiết tấu, Thanh nhạc |
40 |
|
Giáo dục công dân |
|
C140204 |
- Tổ hợp 1: Văn, Lịch sử, Địa lí
- Tổ hợp 2: Toán, Văn, Ngoại ngữ
|
40 |
|
Khoa học Thư viện |
|
C320202 |
- Tổ hợp 1: Văn, Lịch sử, Địa lí- Tổ hợp 2: Toán, Văn, Ngoại ngữ |
50 |
|
Tin học ứng dụng |
|
C480202 |
- Tổ hợp 1: Toán, Vật lí, Hóa học
- Tổ hợp 2: Toán, Vật lí, Ngoại ngữ
- Tổ hợp 3: Toán, Văn, Ngoại ngữ |
70 |
|
Quản lý văn hóa |
|
C220342 |
- Tổ hợp 1: Văn, Lịch sử, Địa lí
- Tổ hợp 2: Văn, Thẩm âm tiết tấu, Thanh nhạc
- Tổ hợp 3: Toán, Văn, Ngoại ngữ |
40 |
|
Tài chính – Ngân hàng |
|
C340201 |
- Tổ hợp 1: Toán, Vật lí, Hóa học
- Tổ hợp 2: Toán, Vật lí, Ngoại ngữ
- Tổ hợp 3: Toán, Văn, Ngoại ngữ |
70 |
|
Tiếng Anh |
|
C220201 |
- Tổ hợp 1: Toán, Văn, Ngoại ngữ |
50 |
|
Công nghệ kĩ thuật điện, điện tử |
|
C510301 |
- Tổ hợp 1: Toán, Vật lí, Hóa học
- Tổ hợp 2: Toán, Vật lí, Ngoại ngữ
|
150 |
|
Công nghệ kĩ thuật môi trường |
|
C510406 |
- Tổ hợp 1: Toán, Vật lí, Hóa học
- Tổ hợp 2: Toán, Hóa học, Sinh học
|
150 |
|
Kế toán |
|
C340301 |
- Tổ hợp 1: Toán, Vật lí, Hóa học
- Tổ hợp 2: Toán, Vật lí, Ngoại ngữ
- Tổ hợp 3: Toán, Văn, Ngoại ngữ |
200 |
|
Quản trị kinh doanh |
|
C340101 |
- Tổ hợp 1: Toán, Vật lí, Hóa học
- Tổ hợp 2: Toán, Vật lí, Ngoại ngữ
- Tổ hợp 3: Toán, Văn, Ngoại ngữ |
50 |
|
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
|
C340103 |
- Tổ hợp 1: Toán, Vật lí, Hóa học- Tổ hợp 2: Văn, Lịch sử, Địa lí - Tổ hợp 3: Toán, Văn, Ngoại ngữ |
100 |
|
Công nghệ thiết bị trường học |
|
C510504 |
- Tổ hợp 1: Toán, Vật lí, Hóa học
- Tổ hợp 2: Toán, Vật lí, Ngoại ngữ
- Tổ hợp 3: Toán, Văn, Ngoại ngữ
- Tổ hợp 4: Toán, Hóa học, Sinh học |
60 |
|
Thiết kế đồ họa |
|
C210103 |
- Tổ hợp 1: Văn, Hình họa chì, Trang trí |
50 |
|
Thư kí văn phòng |
|
C340407 |
- Tổ hợp 1: Toán, Vật lí, Ngoại ngữ
- Tổ hợp 2: Văn, Lịch sử, Địa lí
- Tổ hợp 3: Toán, Văn, Ngoại ngữ |
60 |
|
II. Cao đẳng chính quy liên thông |
|
|
|
400 |
|
Giáo dục Tiểu học |
|
C140202 |
- Tổ hợp 1: Toán, Vật lí, Hóa học
- Tổ hợp 2: Toán, Hóa học, Sinh học
- Tổ hợp 3: Văn, Lịch sử, Địa lí - Tổ hợp 4: Toán, Văn, Ngoại ngữ |
100 |
|
Giáo dục Mầm non |
|
C140201 |
- Tổ hợp 1: Văn, Thẩm âm tiết tấu, Thanh nhạc |
200 |
|
Giáo dục Thể chất |
|
C140206 |
- Tổ hợp 1: Toán, Sinh, Thể dục |
50 |
|
Kế toán |
|
C340301 |
- Tổ hợp 1: Toán, Vật lí, Hóa học
- Tổ hợp 2: Toán, Vật lí, Ngoại ngữ
- Tổ hợp 3: Toán, Văn, Ngoại ngữ |
50 |
|
- Ghi chú: Ngoại ngữ (Anh, Nga, Pháp, Trung Quốc, Đức, Nhật Bản - Khối D1,2,3,4,5,6 cũ)
* Điểm xét tuyển = Tổng điểm các môn trong tổ hợp môn thi của kỳ thi THPT Quốc gia + Điểm ưu tiên Khu vực + Điểm Ưu tiên Đối tượng.
Trong đó: Điểm các môn thi và tổng điểm các môn trong tổ hợp xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Ví dụ: Học sinh Nguyễn Văn A có điểm thi trong kỳ thi THPT quốc gia theo Tổ hợp môn thi: Toán = 7.0; Vật lí = 6,5; Hóa học = 6,0
Điểm xét tuyển = 7,0 + 6,5 + 6,0 + Ưu tiên
2.1.3. Thi tuyển sinh đối với các ngành đào tạo có môn năng khiếu
Đối với ngành đào tạo có môn năng khiếu, Trường Cao đẳng Hải Dương tổ chức thi năng khiếu cho các thí sinh đăng kí dự thi theo quy chế thi tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo hiện hành.
Thời gian tổ chức thi theo từng đợt xét tuyển ở mục 2.3 của văn bản này.
Các môn thi năng khiếu theo từng ngành đào tạo:
- Thiết kế đồ họa: Môn 1: Hình họa chì; Môn 2: Trang trí
- Mỹ thuật: Môn 1: Hình họa chì; Môn 2: Trang trí
- Mầm non: Môn 1: Đọc kể diễn cảm, kể chuyện; Môn 2: Thanh nhạc
- Âm nhạc: Môn 1: Thẩm âm, tiết tấu; Môn 2: Thanh nhạc
- Thể dục: Môn 1: Thể dục
Điểm thi môn năng khiếu đủ điều kiện xét tuyển phải đạt từ 4,0 trở lên (tính theo thang điểm 10).
* Điểm xét tuyển = Điểm môn thi năng khiếu + Điểm môn thi theo kỳ thi THPT quốc gia + Điểm ưu tiên.
Ví dụ: Học sinh Nguyễn Văn A đăng ký tuyển sinh vào ngành Thể dục. Tổ hợp môn thi: Toán, Sinh, Thể dục. Thí sinh Nguyễn Văn A tham gia thi năng khiếu Thể dục = 7,0 các môn thi trong kỳ thi THPT quốc gia đạt: Toán = 5,5; Sinh = 6,0. Khi đó:
Điểm xét tuyển = 7,0 + 5,5 + 6,0 + Ưu tiên.
- Đối với thí sinh không tham dự kỳ thi THPT quốc gia:
* Điểm xét tuyển = Điểm môn thi năng khiếu + Tổng điểm trung bình 5 kỳ THPT + Điểm ưu tiên Khu vực + Điểm Ưu tiên Đối tượng.
Ví dụ: Học sinh Nguyễn Văn A đăng ký tuyển sinh vào ngành Thể dục, nhưng không tham gia kỳ thi THPT quốc gia. Thí sinh Nguyễn Văn A có tổng điểm trung bình 5 kỳ học THPT = 29,5 (> 27,5). Điểm thi năng khiếu Thể dục = 7,0. Khi đó:
Điểm xét tuyển = 7,0 + 29,5 + Ưu tiên
2.2. Tuyển sinh TCCN
Tuyển sinh TCCN thực hiện theo Quy chế tuyển sinh Trung cấp chuyên nghiệp tại Thông tư số 27/2014/TT-BGDĐT Ngày 11 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo tuyển sinh Trung cấp chuyên nghiệp.
3. Quy trình tổ chức xét tuyển
3.1. Đối với phương thức xét tuyển kết quả học tập THPT (Xét học bạ)
a) Hồ sơ đăng ký xét tuyển:
+ Học bạ PTTH (Bản sao có công chứng);
+ Bằng tốt nghiệp (hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời);
+ Các loại giấy tờ ưu tiên khác theo quy định;
+ Đơn đăng ký dự tuyển theo phương thức tuyển sinh riêng vào Trường Cao đẳng Hải Dương (tải về từ trang web tuyển sinh của trường tại địa chỉ:http://caodanghaiduong.edu.vn)
b) Thời gian, địa điểm nộp hồ sơ
- Thời gian: Thời gian nộp Hồ sơ đăng ký dự tuyển cụ thể như sau:
+Xét tuyển đợt 1: Nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển từ ngày 20/3/2015 đến hết ngày 20/6/2015. Từ ngày 21/6/2015 đến ngày 01/8/2015 thí sinh nộp hồ sơ bổ sung. Xét tuyển vào đầu tháng 8/2015.
+ Xét tuyển đợt 2: Nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển từ ngày 02/8/2015 đến hết ngày 25/08/2015. Xét tuyển vào cuối tháng 8/2015.
Các đợt xét tuyển 1; 2;được triệu tập nhập học vào đầu tháng 9/2015
+ Xét tuyển đợt 3: Nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển từ ngày 01/09/2015 đến hết ngày 25/9/2015. Xét tuyển vào cuối tháng 9/2015.
+ Xét tuyển đợt 4: Nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển từ ngày 26/09/2015 đến hết ngày 25/10/2015. Xét tuyển vào cuối tháng 10/2015.
+ Xét tuyển đợt 5: Nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển từ ngày 26/10/2015 đến hết ngày 15/11/2015. Xét tuyển trong tháng 11/2015.
Các đợt xét tuyển 4; 5 được triệu tập nhập học vào tháng 11/2015
Nơi nộp hồ sơ: Nộp trực tiếp tại trường hoặc gửi qua bưu điện theo địa chỉ:
- Phòng Tư vấn – Tuyển sinh, Trường Cao đẳng Hải Dương
Địa chỉ: Đường Nguyễn Thị Duệ, Phường Thanh Bình, Thành phố Hải Dương
Điện thoại: 03203898010 hoặc 03203898025
c) Thời gian công bố kết quả xét tuyển
Sau khi có kết quả xét tuyển từng đợt, Trường Cao đẳng Hải Dương công bố các kết quả xét tuyển và công bố chỉ tiêu cho đợt tuyển sinh tiếp theo.
3.2. Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia
a) Hồ sơ đăng ký xét tuyển:
Thực hiện theo quy định của Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành.
b) Thời gian, địa điểm nộp hồ sơ
- Phương thức nộp hồ sơ đăng ký:
Sau khi có kết quả thi THPT quốc gia, thí sinh nộp điểm các môn thi theo tổ hợp môn thi/ xét tuyển của ngành học đã quy định.
Nơi nộp hồ sơ: Nộp trực tiếp tại trường hoặc gửi qua bưu điện theo địa chỉ:
- Phòng Tư vấn – Tuyển sinh, Trường Cao đẳng Hải Dương
Địa chỉ: Đường Nguyễn Thị Duệ, Phường Thanh Bình, Thành phố Hải Dương
Điện thoại: 03203898010 hoặc 03203898025
- Các hình thức khác theo quy định của Bộ GDĐT.
c) Thời gian công bố kết quả xét tuyển
Sau khi có kết quả xét tuyển từng đợt, Trường Cao đẳng Hải Dương công bố các kết quả xét tuyển và thông tin tuyển sinh của đợt kế tiếp theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3.3 Chính sách ưu tiên
Các đối tượng ưu tiên chính sách hay khu vực được cộng điểm ưu tiên theo qui chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3.4 Lệ phí tuyển sinh
Lệ phí tuyển sinh được thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Nguồn: Báo Giáo dục thời đại