Đề thi thử tốt nghiệp môn hóa học năm 2013

ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2013 Môn: Hóa học rnThời gian làm bài: 60 phút.Số câu hỏi: 40.

Đây là bộ đề thi thử tốt nghiệp môn hóa của các thầy cô giáo bộ môn hóa Của HocMai.Vn ra đề.  Các em hãy cùng thử sức mình làm trong 60 phút nhé.  Hãy để lại đáp án của bạn ở phần gửi nhận xét. Đáp án đề thi môn hóa sẽ được ban Tuyensinh247 cập nhật sau tại đây: https://thi.tuyensinh247.com/dap-an-de-thi-tot-nghiep-mon-hoa-nam-2013-c28a9125.html


Câu 1:
Phèn nhôm kali (còn gọi là phèn chua) có thành phần cơ bản là K2SO4.Al2(SO4)3. Trước đây dân ta vẫn dùng để làm cho nước đục (nước sông, nước giếng) trở nên trong. Nguyên nhân nào làm cho phèn chua có tác dụng như vậy?
Chọn câu trả lời đúng:
A. Do phèn có tính axit (phèn chua) (3).
B. Do phèn phân ly thành các ion : K+, Al3+, SO42- (2).
C. Do sự thuỷ phân của Al2(SO4)3 tạo thành Al(OH)3 (1).
D. Tất cả (1) (2) (3) đều sai.


Câu 2:
Khi cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Ca(HCO3)2 trong suốt, thì trong cốc:
Chọn câu trả lời đúng:
A. có kết tủa trắng và đồng thời thoát khí.
B. có kết tủa trắng xuất hiện.
C. không có hiện tượng gì.
D. có sủi bọt khí.

Câu 3:
Hoà tan hỗn hợp kim loại gồm Ag và Cu vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, giải phóng ra 448ml (đktc) SO2 và thu được 3,96gam muối sunfat. Khối lượng của hỗn hợp kim loại ban đầu là:
Chọn câu trả lời đúng:
A. 4,08g.
B. 2,04g.
C. 1,02g.
D. 3,06g.

Câu 4:
Phản ứng nào sau đây xảy ra:
(1) NaOH + C2H5OH
(2) NaOH + C2H5Cl
(3) NaOH + CH3 – CHO
(4) NaOH + CH3COOH
(5) NaOH + HCOO CH3
(6) NaOH + C6H5OH
Chọn câu trả lời đúng:
A. (4), (3), (4), (5).
B. (1), (3), (5).
C. (2), (4), (6).
D. (2), (4), (5), (6).

Câu 5:
Khử hoàn toàn 7,2 gam FexOy bằng CO thu được 5,6 gam Fe. Công thức của FexOy là
Chọn câu trả lời đúng:
A. FeO.
B. Fe2O3.
C. Fe3O4.
D. FeO2.

Câu 6:
Trộn 0,54 gam Al với hỗn hợp bột Fe2O3 và CuO, rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm thu được hỗn hợp A. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp A trong dung dịch HNO3 dư, thu được hỗn hợp khí gồm NO và NO2 có tỉ lệ số mol tương ứng là 1: 3 ( không có sản phẩm khử khác ). Thể tích khí NO và NO2 ( đktc ) lần lượt là
Chọn câu trả lời đúng:
A. 0,672 lít và 0,224 lít.
B. 6,72 lít và 2,24 lít.
C. 2,24 lít và 6,72 lít.
D. 0,224 lít và 0,672 lít.

Câu 7:
Cho 1,395g một amin đơn chức tác dụng với dung dịch HCl 0,1M thì cần vừa đủ là 150ml. Nếu cùng khối lượng amin như vậy cho tác dụng với dung dịch nước Br2 thì cần vừa đủ 7,2g Br2. Đó là amin gì?
Chọn câu trả lời đúng:
A. C6H7N có nhân thơm (anilin).
B. C5H10N.
C. C5H8N.
D. C6H7N mạch hở.

Câu 8:
Khi cho hỗn hợp metylamin và butan đi qua bình đựng môt lượng dư axit clohiđric, khối lượng bình tăng thêm 8,70g. Phần khối lượng của butan trong hỗn hợp đầu là 25%. Thể tích hỗn hợp đầu (đktc) là bao nhiêu?
Chọn câu trả lời đúng:
A. 7,41 lít.
B. 8,96 lít.
C. 10,08 lít.
D. 6,72 lít.

Câu 9:
Phản ứng nào sau đây xảy ra:
(1) Na + C6H6
(2) Na + C6H5OH
(3) Na + C6H5 – CHO
(4) Na + C6H5 – O – CH3
(5) Na + C6H5COOH
(6) Na + C6H5-COO CH3
Chọn câu trả lời đúng:
A. (4), (6).
B. (2), (5).
C. (3), (5).
D. (1), (3).

Câu 10:
Hòa tan 1,26g MgCO3 vào 500ml dung dịch HCl 0,1M được dung dịch A. Số mol NaOH cần thiết để phản ứng vừa đủ với các chất trong dung dịch A:
Chọn câu trả lời đúng:
A. 0,05mol
B. 0,5mol
C. 0,03mol
D. 0,02mol

Câu 11:
Cho ba chất: butylamin, anilin, amoniac, đều có tính chất bazơ. Thứ tự giảm dần tính bazơ của 3 chất như sau:
Chọn câu trả lời đúng:
A. C6H5NH2 > C4H9NH2 > NH3.
B. NH3 > C4H9NH2 > C6H5NH2.
C. C6H5NH2 > NH3 > C4H9NH2.
D. C4H9NH2 > NH3 > C6H5NH2.

Câu 12:
Cho các phản ứng sau trong điều kiện thường:
1. 2Al + 3Cu2+ 2Al3+ + 3Cu .
2. Pt + 2H+ Pt2+ + H2 .
3. Fe + 2Fe3+ 3Fe2+ .
4. Zn + 2Ag+ Zn2+ + 2Ag .
Các phản ứng chỉ xảy ra theo chiều thuận là:
Chọn câu trả lời đúng:
A. 1 và 4.
B. 1, 3, 4.
C. 1, 2, và 4.
D. 1, 2, 3, 4.

Câu 13:
Đốt cháy 1 mol este A thu được 4 mol CO2 và 4 H2O. A là este:
Chọn câu trả lời đúng:
A. A là este no, đơn chức mạch hở.
B. Gốc axit là gốc không no, có chứa 1 liên kết pi
C. Khi bị thuỷ phân, sản phẩm tạo thành tham gia phản ứng tráng bạc.
D. A là este no, gốc axit là axit béo.

Câu 14:
Cho 68,28g axit axetic phản ứng với 108,84g rượu etylic. Khi phản ứng este (ở điều kiện thường) đạt cân bằng thì khối lượng este là bao nhiêu? Biết hằng số cân bằng của phản ứng Kcb = 4.
Chọn câu trả lời đúng:
A. 85,36 gam.(2)
B. 21,3 gam.(3)
C. 42,68 gam.(1)
D. Tất cả (1) (2) (3) đều sai.


Câu 15:
Cho anilin vào nước được chất lỏng X, cho HCl dư vào chất lỏng X được dung dịch Y, cho NaOH dư vào dung dịch Y được dung dịch Z. Dung dịch Z
Chọn câu trả lời đúng:
A. đục.
B. trong.
C. không có hiện tượng gì.
D. chuyển màu.


Câu 16:
Xà phòng hóa hoàn toàn m gam chất béo x bằng dung dịch NaOH thu được 9,2 g glixerin và 91,8 gam xà phòng, m = ?
Chọn câu trả lời đúng:
A. 8,9 gam.
B. 73,4 gam.
C. 89,9 gam.
D. 89 gam.

câu 17:
Cho 16,8 lít CO2 (ở đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 600 ml dung dịch KOH 2M thu được dung dịch X. Nếu cho lượng dư dung dịch CaCl2 vào dung dịch X thì thu được lượng kết tủa là:
Chọn câu trả lời đúng:
A. 45 g.
B. 30 g.
C. 50 g.
D. 100 g.

Câu 18:
Chất nào phản ứng với nhau tạo nên: CH3NH2 + KCl + H2O.
Chọn câu trả lời đúng:
A. Tất cả các phương án đều sai.
B. CH3Cl + KNO3.
C. CH3NH3Cl + KOH.
D. CH3COOK + NH3.

Câu 19:
Chọn câu sai trong các câu sau:
Chọn câu trả lời đúng:
A. Bản chất của ăn mòn hoá học là quá trình oxi hoá - khử, trong đó các electron của kim loại được chuyển trực tiếp sang môi trường tác dụng. (3)
B. Ăn mòn hoá học là sự phá huỷ kim loại do kim loại phản ứng hoá học với chất khí hoặc hơi nước ở nhiệt độ cao. (2)
C. Đặc điểm của ăn mòn hoá học là không phát sinh dòng điện và nhiệt độ càng cao thì tốc độ ăn mòn lại càng giảm. (1)
D. (2) và (3) đúng.


Câu 20:
Cho 13,35 gam AlCl3 tác dụng với dung dịch chứa 10 gam NaOH 80%. Sau phản ứng thu được bao nhiêu gam chất kết tủa
Chọn câu trả lời đúng:
A. 5,2 gam.
B. 15,6 gam.
C. 1,56 gam.
D. 3,36 gam.

Câu 21:
Cho 13 gam kim loại M phản ứng với lượng vừa đủ dung dịch HCl loãng được 4,48 lít khí (đktc) và dung dịch A. Thêm vào A 17,55 gam kali kim loại và khuấy cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy tách ra m gam kết tủa và dung dịch B. Tính m(g).
Chọn câu trả lời đúng:
A. 19,8 gam. (1)
B. 17,325 gam. (2)
C. 14,85 gam. (3)
D. Tất cả (1) (2) (3) sai.

Câu 22:
Sau khi nung một hỗn hợp của MgCO3 và CaCO3, khối lượng khí thoát ra bằng khối lượng của bã rắn. Thành phần khối lượng của chất trong hỗn hợp ban đầu là:
Chọn câu trả lời đúng:
A. 58,33%; 41,67%.
B. 33,511%, 66,489%.
C. 21,875%, 78,125%.
D. 71,591%; 28,409%.

Câu 23:
Các chất có công thức cấu tạo cho dưới đây: CH3-CH2-NH-CH3 và CH3-CH2-N(CH3)2. Có tên gốc - chức và bậc tương ứng là:
Chọn câu trả lời đúng:
A. 2-amino propan là amin bậc 2 và 2-metyl-2-amino propan là amin bậc 1. (1)
B. Propylamin-2 là amin bậc 3 và N-metyl propyl amin-2 là amin bậc 2. (3)
C. Cả (1) (2) (3) đều sai.
D. Etylmetylamin là amin bậc 2 và etylđimetylamin là amin bậc 3. (2)

Câu 24:
Khối lượng phân tử của một loại sợi gai có M = 5,9.106(đ.v.c). Vậy trong chuỗi sợi gai có bao nhiêu mắt xích C6H10O5?
Chọn câu trả lời đúng:
A. 36420.
B. 45525.
C. 27315.
D. 18210.


Câu 25:
Khối lượng phân tử của cao su buna là 13500 đvC. Trùng hợp 125kg Buta – 1,3 - đien thì thu được 100kg cao su Buna. Hiệu suất của phản ứng trùng hợp đạt:
Chọn câu trả lời đúng:
A. 95%.
B. 80%.
C. 70%.
D. 90%.


Câu 26:
Có thể thu được các kim loại khi điện phân các dung dịch muối clorua của các kim loại:
Chọn câu trả lời đúng:
A. Ca, Cu, Fe.
B. Cu, Fe, Zn.
C. Na, Ni, Fe.
D. Al, Co, Fe.

 

Câu 27:

Cho 30ml dung dịch natri cacbonat 48,20% (d =1,10 g/ml) vào 50ml dung dịch magie sunfat 22,6% (d=2,66 g/ml). Lọc bỏ kết tủa sau phản ứng, thì C% của các chất trong dung dịch nhận được là:

Chọn câu trả lời đúng:
A. 13,88 %.
B. Na2SO4 13,88 %; Na2CO3 7,82 %.
C. 7,82 %.
D. Na2SO4 13,88 %; MgSO4 7,82 %.


Câu 28:
Thuỷ tinh hữu cơ (metylmetacrylat) có đồng phân hình học không?
Chọn câu trả lời đúng:
A. Có.
B. Chỉ có đồng phân hình học trong môi trường kiềm.
C. Không.
D. Chỉ có đồng phân hình học trong môi trường axit.


Câu 29:
Điện phân dung dịch chứa hỗn hợp Cu(NO3)2 và KCl với điện cực trơ có màng ngăn. Dung dịch sau điện phân có thể hòa tan ZnO. Dung dịch đó có chứa:
Chọn câu trả lời đúng:
A. KOH, KCl và Cu(NO3)2.
B. HNO3.
C. KOH.
D. HNO3 hoặc KOH.


Câu 30:
Cho 9,85gam hỗn hợp gồm kali và canxi 490,5ml nước, sau khi các phản ứng xong, thu được 3,92lit H2(đktc). Tính C% mỗi chất có trong hỗn hợp thu được:
Chọn câu trả lời đúng:
A. 4,64% KOH và 5,36% Ca(OH)2.
B. 2,68% KOH và 1,32% Ca(OH)2.
C. 6,5% KOH và 3,47% Ca(OH)2.
D. 1,68%% KOH và 1,48% Ca(OH)2.

Câu 31:
Chọn phát biểu đúng:
1) Nguyên tử kim loại thường có từ 1 đến 3 electron ở lớp electron ngoài cùng, lại có bán kính lớn, độ âm điện nhỏ, thế ion hoá thấp, nên có tính khử.
2) Các kim loại nhóm IIA là các chất khử mạnh hơn kim loại kiềm (IA).
3) Một số kim loại không có các tính: dẫn điện, dẫn nhiệt, dẻo, ánh kim là do trong cấu trúc tinh thể của chúng có các đám mây electron chuyển động tự do.
4) Một số các kim loại như K, Ba, Al, Zn, Cr, tan được trong các dung dịch kiềm vì chúng là những kim loại lưỡng tính.
5) Kim loại có thể thu electron để biến thành ion dương.
Chọn câu trả lời đúng:
A. 1, 2, 3.
B. 2, 3, 5.
C. 1.
D. 1, 3, 4, 5.

Câu 32:
Cho Ba vào các dung dịch sau:
(1) KNO3; (2) KHCO3; (3) CuSO4; (4) NH4HCO3; (5) CaCl2; (6) NaCl
Dung dịch có tạo kết tủa:
Chọn câu trả lời đúng:
A. (1), (2), (4), (5), (6).
B. (1), (3), (4), (5).
C. (2), (3), (4).
D. (3), (4), (5), (6).


Câu 33:
Xà phòng hóa hoàn toàn 89 gam chất béo X bằng dung dịch NaOH thu được 9,2 gam glixerin. Tính số gam xà phòng thu được?
Chọn câu trả lời đúng:
A. 80,6 gam.
B. 91,8 gam.
C. 78,4 gam.
D. 100 gam.


Câu 34:
Chọn câu sai. Nhúng một thanh Zn vào dung dịch CuSO4 có các hiện tượng sau:
Chọn câu trả lời đúng:
A. Có đồng màu đỏ bám vào thanh kẽm.
B. Có đồng màu đỏ bám vào thanh kẽm, dung dịch nhạt dần màu xanh.
C. Thanh kẽm tan ra và có khí không màu thoát ra.
D. Màu xanh của dung dịch nhạt dần .


Câu 35:
Cho khí thu được khi nhiệt phân 27,3g hỗn hợp của natri nitrat và đồng (II) nitrat đi qua 115,2ml nước. Trong đó có 1,12 lít khí (đktc) không bị hấp thụ. C% các chất trong hỗn hợp ban đầu là:
Chọn câu trả lời đúng:
A. 31,14% và 68,86%.
B. 68,86% và 31,14%.
C. Không xác định được.
D. 50% và 50%.


Câu 36:
Đốt cháy hoàn toàn 8,7g amino axit A (axit đơn chức) thu được 0,3 mol CO2 và 0,25 mol H2O và 1,12 lít khí nitơ (đktc). A có công thức cấu tạo là:
Chọn câu trả lời đúng:
A. H2N – CH = CH – COOH.
B. H2N – CH(CH3) – COOH.
C. CH3 – CH(NH2) – COOH.
D. H2N – CH2 – CH2 – COOH.

 

Câu 37:
Cho 27g hợp kim Al-Cu-Mg (có thành phần % khối lượng trong hợp kim bằng nhau) vào 500g dung dịch HCl 14,6%. Sau phản ứng thu được kim loại không tan và dd A. % HCl còn lại trong dung dịch A là:
Chọn câu trả lời đúng:
A. 1,761%.
B. 1,825%.
C. 1,875%.
D. 1,767%.

Câu 38:
Cho các phản ứng:
1) Mg + NaNO3
2) Zn + Cu(NO3)2
3) Cr + H2SO4 đặc, nguội
4) Fe + H2SO4 đặc nguội
5) Ni + FeCl3
6) Ag + HNO3 loãng
Các phản ứng không xảy ra gồm:
Chọn câu trả lời đúng:
A. 1, 2, 3.
B. 2, 3.
C. 4, 5, 6.
D. 1, 3, 4.


Câu 39:
Lên men 36 gam đường glucozơ thu được bao nhiêu ml rượu etylic 12,50 biết rượu 0,8 g/ml hiệu suất phản ứng đạt 100%
Chọn câu trả lời đúng:
A. 184 ml.
B. 157,47 ml.
C. 162,5 ml.
D. 236,5 ml.

 

Câu 40:
Hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm và 2 kim loại kiềm thổ tan hoàn toàn vào nước, tạo ra dung dịch C và giải phóng 1,344 lít H2 (đktc). Thể tích dung dịch H2SO4 0,5M cần thiết để trung hoà dung dịch C là
Chọn câu trả lời đúng:
A. 30 ml.
B. 0,24 lít.
C. 120 ml.
D. 1,2 lít.

Theo thethaohangngay

DÀNH CHO BẠN – LỘ TRÌNH LUYỆN THI TỐT NGHIỆP THPT - ĐGNL - ĐGTD!

  • Bạn cần lộ trình luyện thi Tốt Nghiệp THPT theo chương trình mới?
  • Bạn đang muốn vừa ôn thi TN THPT vừa ôn thi ĐGNL hoặc ĐGTD?
  • Bạn muốn luyện thật nhiều đề thi thử bám cực sát đề minh hoạ?

Xem ngay lộ trình luyện thi 3 trong 1 tại Tuyensinh247: Luyện thi TN THPT - ĐGNL - ĐGTD ngay trong 1 lộ trình.

  • Trọng tâm theo 3 giai đoạn: Nền tảng - Luyện Thi - luyện Đề
  • Giáo viên nổi tiếng Top đầu luyện thi đồng hành
  • Bộ đề thi thử bám sát, phòng luyện đề online, thi thử toàn quốc

Xem thêm thông tin khoá học & Nhận tư vấn miễn phí - TẠI ĐÂY


Group Ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

1 bình luận: Đề thi thử tốt nghiệp môn hóa học năm 2013

  •  
Điểm chuẩn tất cả các trường ĐH