29/09/2012 01:02 am
ĐỀ THI THỨ TỐT NGHIỆP THPT Thời gian: 90 phút (không kể phát đề)
A. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (8,0 điểm) Câu I. (3,0 điểm) Hãy phân tích những thuận lợi và khó khăn trong phát triển kinh tế ở Duyên hải Nam Trung Bộ. Câu II. (2,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy nêu những điểm khác nhau giữa hai vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc. Câu III. (3,0 điểm) Cho bảng số liệu sau: Giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế (Đơn vị: tỉ đồng)
a.Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế nước ta năm 1996 và năm 2005. b. Nêu nhận xét và giải thích nguyên nhân. B. PHẦN RIÊNG (2,0 điểm) Thí sinh học theo chương trình nào thì chỉ được làm câu dành riêng cho chương trình đó (câu IVa hoặc IVb) Câu IVa. Dựa vào bảng số liệu sau: (Đơn vị: mm)
Hãy nhận xét và giải thích sự khác nhau về lượng mưa, lượng bốc hơi, cân băng ẩm của ba địa điểm trên. Câu IVb. Dựa vào bảng số liệu sau:
Hãy tính năng suất lúa của cả nước và Đồng bằng sông cửu Long (tạ/ha).Qua đó hãy nhận xét năng suất lúa của cả nước và Đồng bằng sông cửu Long. —————-Hết————–
HƯỚNG DẪN CHẤM THI
A. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (8,0 điểm) Câu I. (3,0 điểm) Những thuận lợi và khó khăn trong phát triển kinh tế ở Duyên hải Nam Trung Bộ: *Vị trí địa lí: Giáp Bắc Trung Bộ, Lào, Tây nguyên, Đông Nam Bộ , Biển Đông thuận lợi giao lưu kinh tế, văn hóa với các vùng khác và quốc tế.(0,5) *Về tự nhiên: + Các nhánh núi ăn ngang ra biển chia nhỏ phần duyên hải thành các đồng bằng nhỏ hẹp, tạo nên hàng loạt các bán đảo, các vũng vịnh và nhiều bãi biển đẹp. (0,25) + Có tiềm năng to lớn về phát triển đánh bắt và nuôi trồng hải sản. (0,25) + Khoáng sản: vậy liệu xây dựng, cát làm thuỷ tinh (Khánh Hoà), vàng Bồng Miêu (Quảng Nam), dầu khí (cực nam Trung Bộ). (0,25) + Khí hậu: mùa hạ có hiện tượng phơn, mưa vào thu – đông. Mùa mưa có lũ lụt. Về mùa khô, hạn hán kéo dài, đặc biệt là Ninh Thuận và Bình Thuận. (0,25) + Rừng có diện tích 1,77 triệu ha, độ che phủ 38,9% là rừng gỗ, có nhiều loại gỗ, chim và thú quý. (0,25) + Đồng bằng nhỏ hẹp, đất cát pha và đất cát là chính, có đồng bằng Tuy Hoà (Phú Yên) màu mỡ. Vùng gò đồi thuận lợi chăn nuôi bò, dê, cừu. (0,25) *Về kinh tế – xã hội: + Trong chiến tranh chịu tổn thất về người và của. (0,25) + Là vùng có nhiều dân tộc ít người. (0,25) + Có một chuỗi đô thị tương đối lớn: Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang, Phan Thiết. (0,25) + Có các di sản văn hoá thế giới: Phố cổ Hội An, Di tích Mỹ Sơn (Quảng Nam). (0,25) Câu II. (2,0 điểm) Những điểm khác nhau giữa hai vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc: -Vùng núi Đông Bắc: + Nằm ở tả ngạn sông Hồng. (0,25) + Có 4 cánh cung lớn chụm đầu ở Tam Đảo, mở ra về phía Bắc và phía đông: Sông Gâm, Ngân sơn, Bắc Sơn, Đông Triều. (0,25) + Địa hình núi thấp chiếm phần lớn diện tích. (0,25) + Địa hình theo hướng nghiêng chung là tây bắc- đông nam. (0,25) - Vùng núi Tây Bắc: +Nằm ở giữa sông Hồng và sông Cả. (0,25) +Có địa hình cao nhất nước ta. (0,25) +Có 3 dãy địa hình hướng tây bắc- đông nam. (0,25) +Phía đông là dãy Hoàng Liên Sơn cao đồ sộ, phía tây là núi trung bình, ở giữa thấp hơn là các dãy núi, sơn nguyên và các cao nguyên đá vôi. (0,25) Câu III. (3,0 điểm) a.*Xử lí số liệu: (0,5) Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế. (Đơn vị: %)
* Biểu đồ hình tròn: (1,5) Vẽ hai hình tròn với đầy đủ các nội dung (tỉ lệ phần trăm của mỗi phần, đầy đủ kí hiệu, chú giải, có tên biểu đồ) và chính xác về tỉ trọng. Hình tròn thể hiện 2005 có bán kính lớn hơn năm 1996. b. *Nhận xét: (0,5) + Khu vực Nhà nước giảm mạnh (dẫn chứng số liệu). + Khu vực ngoài Nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh (dẫn chứng số liệu). *Giải thích: (0,5) + Do chính sách da dạng hóa của các thành phần kinh tế. + Do chính sách thu hút đầu tư của nước ngoài và chú trọng phát triển công nghiệp. B. PHẦN RIÊNG (2,0 điểm) Câu IVa. Nhận xét và giải thích: - Lượng mưa: Huế có lương mưa cao nhất trong 3 địa điểm do bức chắn của dãy Bạch Mã đón gió đông bắc từ biển vào theo hướng đông bắc, do bão và dãy hội tụ nhiệt đới, frông lạnh. TP. Hồ Chí Minh có lượng mưa lớn hơn Hà Nội nhưng chênh lệch nhau không nhiều.(0,75) - Lượng bốc hơi: TP. Hồ Chí Minh có lượng bốc hơi cao nhất do có nhiệt độ cao quanh năm, có mùa khô sâu sắc. Hà Nội và Huế có lượng bốc hơi thấp hơn do trong năm có thợi gian nhiệt độ thấp, hạn chế sự bốc hơi. (0,5) -Cân bằng ẩm: Huế có lượng cân bằng ẩm lớn nhất trong 3 địa điểm do có lượng mưa lớn, lượng bốc hơi cao hơn thấp hơn TP. Hồ Chí Minh. Hà Nội có cân bằng ẩm đứng thứ hai do lượng bốc hơi thấp nhất trong 3 địa điểm. TP. Hồ Chí Minh có cân bằng ẩm thấp nhất do lượng bốc hơi cao nhất trong 3 địa điểm. (0,75) Câu IVb: * Tính: (1,0) Năng suất lúa của cả nước và Đồng bằng sông cửu Long. (Đơn vị: tạ/ha)
Nhận xét: (1,0) - Từ năm 2000 đến năm 2005: + Năng suất lúa của cả nước tăng (dẫn chứng số liệu). (0,25) + Năng suất lúa của Đồng bằng sông Cửu Long tăng (dẫn chứng số liệu). (0,25) - Năm 2000 năng suất lúa của cả nước cao hơn năng suất lúa của Đồng bằng sông Cửu Long (dẫn chứng số liệu). (0,25) Năm 2005 Năng suất lúa của Đồng bằng sông Cửu Long cao hơn năng suất lúa của cả nước (dẫn chứng số liệu). (0,25)
-HẾT- NẮM CHẮC KIẾN THỨC, BỨT PHÁ ĐIỂM 9,10 LỚP 1 - LỚP 12 CÙNG TUYENSINH247! Nếu em đang:
Tuyensinh247 giúp em:
Xem thêm thông tin khoá học & Nhận tư vấn miễn phí - TẠI ĐÂY |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||