Đề thi thử vào lớp 10 môn Sinh năm 2014

Cập nhật đề thi thử vào lớp 10 môn Sinh học năm 2014 thứ năm ngày 22/5/2014, các em tham khảo dưới đây.

Đề thi thử vào lớp 10 môn Sinh học năm 2014

Câu1.Ý nghĩa thực tiễn của Di truyền học là:

   a.Cung cấp  cơ sở lí thuyết cho khoa học chọn giống                      

  b.Có vai trò quan trọng đối với y học, công nghệ sinh học

c.Cung cấp các kiến thức cơ bản cho các phân môn Sinh học khác(Thực vật học, Động vật học)                      

 d.Cung cấp các kiến thức cơ bản môn Sinh học . Có vai trò quan trọng đối với y học và công nghệ. 

Câu2.Một số thuật ngữ cơ bản được sử dụng trong di truyền học là gì?

  a.ThÝ nghiÖm       b. Nh©n gièng           c.Chän läc                d.Cặp tính trạng tương phản

Câu3.Khi lai hai cơ thể  bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản thì……….

  a.F1 phân li tính trạng theo tỉ lệ 3 trội: 1 lặn             

b. F1  đồng tính về tính trạng của bố mẹ và F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ 3 trội: 1 lặn                               

 c. F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 1 trội: 1 lặn.                     

  d. F2 phân li theo tính trạng tỉ lệ 3 trội: 1 lặn

Câu 4.Tại sao Menđen chọn các cặp tính trạng tương phản để thực hiện phép lai?

 a.Để dễ theo dõi sự biểu hiện của các tính trạng                           

b.Để dễ tác động vào sự biểu hiện các tính trạng

 c.Để thực hiện phép lai có hiệu quả cao                         

  d. Để thực hiện phép lai .

Câu 5. ý nghĩa của phép lai phân tích là gì?

a/ Phát hiện được thể đồng hợp trong chọn giống                   

b/ Phát hiện được thể dị hợp trong chọn giống

c/ Để kiểm tra độ thuần chủng của giống                                       

d/ Phát hiện  tính trạng trội và tính trạng lặn t×m ra quy luËt phÐp lai.

Câu 6.Khi cho lai cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích thì thu được :

a/ Toàn cà chua quả vàng               b/ Toàn quả đỏ  

c/ Tỉ lệ 1 quả đỏ : 1 quả vàng           d/ Tỉ lệ 3 quả đỏ : 1 quả vàng.

Câu7.Người ta sử dụng phép lai phân tích nhằm mục đích gì?

a/ Để nâng cao hiệu quả lai                        

b/ Xác định được kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội.

c/ Để phân biệt thể đồng hợp trội với thể dị hợp        

d/. Xác định , phân biệt thể đồng hợp  vµ thể dị hợp trội  

Câu8.Kết luận nào sau đây đúng khi nói về kiểu gen  aa

a/ Cá thể có kiểu hình trội          b/ Là kiểu gen đồng hợp trội        

c/ Luôn biểu hiện kiểu hình lặn                   d/ .Là kiểu gen dÞ hợp trội.         

Câu9.Thế nào là trội không hoàn toàn?

a.Là hiện tượng con cái  sinh ra chỉ mang  tính trạng trung gian giữa bố và mẹ

b.Là hiện tượng di truyền mà trong đó kiểu hình F1 biểu hiện trung gian giữa bố và mẹ

c.Là hiện tượng di truyền mà trong đó kiểu hình F2 biểu hiện theo tỉ lệ : 1trội:  2 trung gian: 1 lặn.                     

d.Kiểu hình F1 biểu hiện trung gian , F2 biểu hiện theo tỉ lệ : 1trội:  2 trung gian: 1 lặn.                      ,

Câu10.Tại sao biến dị tổ hợp chỉ xảy ra trong sinh sản hữu tính ?

a/ Vì thông qua giảm phân ( phân li độc lập, tổ hợp tự do của các cặp gen tương ứng ) đã tạo ra sự đa dạng của các giao tử.

b/ Vì trong thụ tinh, các giao tử kết hợp với nhau một cách ngẫu nhiên đã tạo ra nhiều tổ hợp gen.

c/ Vì trong quá trình giảm phân đã có những biến đổi của các gen. 

d/ Giảm phân đã tạo ra sự đa dạng của các giao tử. Trong thụ tinh, các giao tử kết hợpmột cách ngẫu nhiên đã tạo ra nhiều tổ hợp gen.

Câu11.Ở cà chua gen A quy định  quả màu đỏ, gen a  quy định quả màu vàng .hãy xác định kiểu gen và kiểu hình trong phép lai sau:

a.Cây quả  vàng  x  Cây quả vàng              b.Cây quả đỏ x Cây quả vàng                  c.Cây quả đỏ x cây quả đỏ            d/Cây quả đỏ x cây quả xanh.

Câu12 Khi lai hai bố mẹ thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản thì:

a/ Sự phân li của tính trạng này không phụ thuộc vào tính trạng khác.                            

b/ F1 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1:2:1

c/ F2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích các tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó.             

d/ F2 có tỉ lệ kiểu hình 3:1

Câu13 Ở chuột, màu sắc chiều dài lông di truyền độc lập với nhau, mỗi tính trạng do một gen chi phối. Khi lai hai dòng thuần chủng lông đen, dài với chuột lông trắng, ngắn được F1 toàn chuột lông đen, ngắn. Cho chuột F1 tiếp tục giao phối với nhua được F2 có tỉ lệ kiểu hình như thế nào trong các tr­êng hợp sau:

a.9 lông đen, dài: 3 lông đen, ngắn :  3 lông trắng, dài: 1 lông trắng, ngắn

b.9 lông đen, dài: 3 lông đen, ngắn :  3 lông trắng, ngắn: 1 lông trắng, dài.

c.9 lông trắng, ngắn: 3 lông đen, ngắn :  3 lông trắng, dài: 1 lông đen , ngắn

d.9 lông đen, ngắn : 3 lông đen, dài :  3 lông trắng, ngắn: 1 lông trắng, dài

Câu14: Ở cà chua, gen A quy  định  quả đỏ, a quy định quả vàng, B quy định quả tròn, b quy định quả bầu dục. Khi cho lai giống cà chua quả màu đỏ ,dạng bầu dục với quả vàng , dạng tròn được F1 đều cho cà chua quả đỏ, dạng tròn. F1 giao phấn với nhau được F2 có 901 cây quả tròn, đỏ ; 299 cây quả đỏ, bầu dục; 301 cây quả vàng, tròn; 103 cây quả vàng, bầu dục.Kiểu gen của P như thế nào trong các trường hợp sau:

a. P: AABB x aabb           b.P:Aabb X aaBb       

c.P: AaBB x AABb                d.P:AAbb x aaBB

Câu15. NST có hình thái và kích thước như thế nào?

a.Hình thái và kích thước NST thay đổi qua các kì của  phân bào, nhưng mỗi NST đều có hình thái và kích thước đặc trưng qua các thế hệ.

b.Ở kì giữa( khi xoắn cực đại), NST có hình hạt, hình que, hình chữ V...

c.Hình thái và kích thước NST phụ thuộc vào từng loài và không thể xác định được                                          

 d..Hình thái và kích thước NST thay đổi qua các kì của  phân bào.Ở kì giữa , NST có hình hạt, hình que, hình chữ V...

 Câu16.Chức năng của NST là gì?

  a.NST mang gen quy định các tính trạng di truyền.

  b.Sự tự nhân đôi của từng NST cùng với sự phân li trong quá trình phát sinh giao tử  và tổ hợp trong thụ tinh của các cặp NST tương đồng là cơ chế di truyền các tính trạng

c.Là thành phần cấu tạo chủ yếu để hình thành nhân tế bào      

d. NST mang gen quy định các tính trạng di truyền.Sự tự nhân đôi của từng NST.Là thành phần cấu tạo chủ yếu để hình thành nhân tế bào         

Câu17. Sự tự nhân đôi của NST diễn ra ở kì nào của chu kí phân bào?

 a.Kì trung gian                b.Kì đầu               c.Kì giữa       d.Kì sau

Câu18.Nguyên phân có ý nghĩa gì?

a.Sao chép nguyên vẹn bộ NST của tế bào mẹ cho hai tế baò con.                           b.Phân chia đồng  đều chất tế bào cho hai tế bào con.

c.Sự phân li đồng đều các crômatit về 2 tế bào con.                      

d.Hình thức lớn lên của cơ thể và sao chép nguyên vẹn bộ NST của tế bào mẹ

Câu19.Ở ruồi giấm, bộ NST 2n = 8. Một tÕ bµo đang ở kì sau của giảm phân II sẽ có bao nhiêu NST đơn?

 a.16                b.8                        c.4                            d.2

Câu20.Trong quá trình thụ tinh, sự kiện nào là quan trọng nhất?

a.Sự kết hợp giữa nhân  của giao tử đực  và giao tử cái            

b.Sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái

c.Sự tổ hợp bộ NST của giao tử đực  và giao tử cái.             

d.Sự kết hợp giữa nhân đơn bội 

Câu21.Loại tế bào nào có bộ NST đơn bội?

 a.Hợp tử                     b. Giao tử       c. Tế bào sinh dưỡng       d.Tế bào xôma

Câu22.NST giới tính có ở những loại tế bào nào?

a.Tế bào sinh dưỡng           b.Tế bào sinh dục               c.Tế bào phôi          d.Trong cơ thể người và sinh vật

Câu23 Ý nghĩa của di truyền liên kết giới tính là gì?

a.Được vận dụng để chọn những nhóm tính trạng tốt luôn di truyền với nhau        b.Được vận dụng trong xây dựng luật hôn nhân gia đình.

c.Được sử dụng để xác định kiểu gen của các cơ thể đem lại                  

d.Theo dõi sự di truyền của các tính trạng liên quan giới tính và tư vấn luật hôn nhân gia đình.

Câu24.Chọn phương án sai:Cấu trúc của một đoạn ADN, liên kết Hiđrô được hình thành giữa các nuclêôtic nào?

a.A-T và T-A        b.G-X và G-U            c.X-G và T-A                d.A-T và G-X

Câu25.Trên phân tử ADN, chiều dài mỗi chu kì xoắn là bao nhiêu?

a.3,4 A0              b.34 A0            c.340 A0                    d.20 A0

Câu26.Nguyên tắc bổ sung là gì?

a.Các nuclêôtic giữa hai mạch của phân tử ADN liên kết với nhau theo nguyên tắc: A liên kết với G và T liên kết với X

b.Các nuclêôtic giữa hai mạch của phân tử ADN liên kết với nhau theo nguyên tắc: A liên kết với T và G liên kết với X

c. Các nuclêôtic liên kết với nhau theo chiều dọc bằng các liên kết Hiđrô                             

 d.Các liên kết peptic.

Câu27.Một gen có 2700 nuclêôtic và có hiệu số  giữa A và G bằng 10% số nuclêôtic của gen. Số lượng từng loại nuclêôtic của gen là bao nhiêu?

a.A=T= 810 nuclêôtic và G=X= 540 nuclêôtic                                     

b. A=T= 405 nuclêôtic và G=X= 270 nuclêôtic

c. A=T= 1620 nuclêôtic và G=X= 1080 nuclêôtic                    

d.A=T= 1215nuclêôtic và G=X= 810 nuclêôtic

Câu28.Quá trình nhân đôi của ADN diễn ra theo nguyên tắc nào?

a.Nguyên tắc bổ sung: A liên kết với T và G liên kết với X      

b.Nguyên tắc bán bảo toàn: trong phân tử của ADN có một mạch cũ và một mạch mới

c.Nguyên tắc khuôn mẫu: mạch mới được tổng hợp theo mạch khuôn của ADN mẹ                                            

d..Nguyên tắc bổ sung ,khuôn mẫu và nguyên tắc bán bảo toàn.

Câu29.Chức năng cảu ADN là gì?

a.Tự nhân đôi để  duy trì sự ổn định qua các thế hệ                 

  b.Lưu trữ và truyền đạt thông tin di truyền

c.Điều khiển sự hình thành các tính trạng của cơ thể             

    d.Điều khiển , lưu trữ , truyền đạt thông tin di truyền qua các thế hệ.

Câu30.Loại ARN nào có chức năng truyền đạt thông tin di truyền?

a.ARN vận chuyển          b.ARN thông tin                   c.ARN ribôxôm                    d.ARN Trung chuyển.

Câu31.Thế nào là đột biến gen?

a.Là những biến đổi trong cấu trúc gen                                                

b.Là những biến đổi về  kiểu hình do kiểu gen gây ra

c.Là những tác động từ môi trường làm  ảnh hưởng đến kiểu gen                 

d..Là những biến đổi trong cấu trúc gen lµm biến đổi về  kiểu hình d­íi những tác động từ môi trường .

Câu32.: Dạng đột biến cấu trúc NST  nào gây ra hậu quả lớn?

  a.Lặp đoạn NST            b.Đảo đoạn NST      

 c.Mất đoạn NST               d.Mất,Lặp, Đảo đoạn NST.

Câu33.Biến dị nào di truyền được?

a.Đột biến              b. Thường biến               

c. biến dị tổ hợp                                 d.Đột biến vµ biến dị tổ hợp

Câu34.Mức phản ứng là gì?

a.Là giới hạn thường biến của một kiểu gen trước môi trường khác nhau.

b.Là khả năng sinh vật có thể phản ứng trước những điều kiện bất lợi của môi trường.

c.Là mức độ biểu hiện kiểu hình trước những điều kiện sèng khác nhau.                           

d..Là giới hạn thường biến của một kiểu gen vµ lµmức độ biểu hiện kiểu hình trước những điều kiện sèng khác nhau.

Câu35.Chọn câu đúng trong các câu sau:

a.Bệnh nhân Tớcnơ chỉ có 1 NST X trong cặp NST giới tính                                    b.Hội chứng Tớcnơ xuất hiện  với tỉ lệ 1% ở nữ

c.Người mắc bệnh Đao có 3 NST ở cặp NST giới tính                                              d.Bệnh bạch tạng được chi phối bởi cặp gen dị hợp.

Câu36.Các biện pháp hạn chế  sự phát sinh các bệnh, tật di truyền là gì?

a.Sử dụng thuốc trừ cỏ, trừ sâu và một số chất độc khác theo đúng quy trình và hợp lí            

b.Tích cực phòng chống ô nhiễm mội trường

c.Khi có bệnh tật di truyền thì không nên sinh con.                                

d.Khicóbệnh tật di truyền thì không nên sinh con.Tích cực phòng chống ô nhiễm mội trường.                                                                       .

Câu37.Người con trai và người con gái được sinh ra từ 2 gia đình  có mắc chứng câm điếc muốn biết họ có nên kết hôn với nhau không, lời khuyên trong trường hợp này là:

      a.Kết hôn được                                        

       b.Nếu kết hôn thì không nên sinh con để tránh đồng hợp tử về gen  gây bệnh.

      c.Nếu muốn kết hôn với đối tượng khác thì nên tránh những người mà trong gia đình có người mắc bệnh câm điếc                 

      d.Không nên kết hôn . Nếu kết hôn thì không nên sinh con để tránh đồng hợp tử về gen  gây bệnh .

Câu38.Ứng dụng công nghệ tế bào là gì?

      a.Nhân giống vô tính cây trồng trong ống nghệm                                                   b.Ứng dụng nuôi cấy tế bào và mô trong chọn giống cây trồng                                 c.Nhân bản vô tính ở động vật      

d.Nhân bản vô tính ở động vật và ứng dụng nuôi cấy tế bào và mô trong chọn giống cây trồng.

Câu39.Công nghệ tế bào gồm những công đoạn chủ yếu nào?

a.Tách tế bào hoặc mô từ  cơ thể rồi nuôi cấy trên môi trường dinh dưỡng nhân tạo để tạo ra các mô, cơ quan, cơ thể.

b.Dùng hooc m«n sinh trưởng để kích thích mô sẹo phân hóa thành cơ quan hay cơ thể hoàn chỉnh

c.Tách và nuôi cấy mô non trong điều kiện dinh dưỡng tối ưu    

d.Tách tế bào  rồi nuôi cấy  môi trường dinh dưỡng nhân tạo để tạo ra các mô sẹo.Dùng hooc môn sinh trưởng để kích thích mô sẹo

Câu 40.  Phát biểu nào sau đây là không đúng với chức năng của di truyền y học tư vấn?

a . Chẩn đoán.             C. Cho lời khuyên quan đến các bệnh và tật di truyền.

b . Cung cấp thông tin.            d  . Điều trị các tật, bệnh di truyền. 

Tuyensinh247 tiếp tục cập nhật các phần tiếp theo trong tuyển tập đề thi thử vào lớp 10 năm 2014, các em chú ý theo dõi.

Nguồn: Dethi.violet

DÀNH CHO 2K10 - LỘ TRÌNH ÔN THI VÀO LỚP 10 NĂM 2025!

  • Em đang lo lắng vì năm đầu tiên thi vào lớp 10 theo chương trình mới?
  • Hoang mang không biết học và ôn thi vào lớp 10 ra sao?
  • Muốn tìm lộ trình ôn thi vào lớp 10 theo chuẩn cấu trúc đề thi vào lớp 10?

Tham khảo Khoá học lớp 9 - Lộ trình UP10 tại Tuyensinh247:

- Đa dạng hình thức học: Học live tương tác, học qua bài giảng quay sẵn

- Ôn thi vào 10 - Luyện đề vào 10

- Bộ 10.000+ câu hỏi, 500+ bài giảng, 300+ đề thi bám sát sườn cấu trúc đề thi từng tỉnh

Xem thêm thông tin khoá học & Nhận tư vấn miễn phí - TẠI ĐÂY


Tham Gia Group 2K10 Ôn Thi Vào Lớp 10 Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 9 & lộ trình Up 10! trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều), theo lộ trình 3: Nền Tảng, Luyện Thi, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

1 bình luận: Đề thi thử vào lớp 10 môn Sinh năm 2014

  •  
Bứt Phá Lớp 9 - Tuyensinh247