Điểm chuẩn ĐH Tài chính Marketing năm 2017
a. Đối với các ngành (trừ ngành Ngôn ngữ Anh):
STT
|
Tên ngành
|
Mã ngành
|
Điểm chuẩn trúng tuyển
|
1.
|
Quản trị kinh doanh
|
52340101
|
23,00
|
2.
|
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
|
52340103
|
23,25
|
3.
|
Quản trị khách sạn
|
52340107
|
23,25
|
4.
|
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống
|
52340109
|
23,00
|
5.
|
Marketing
|
52340115
|
23,50
|
6.
|
Bất động sản
|
52340116
|
21,25
|
7.
|
Kinh doanh quốc tế
|
52340120
|
23,50
|
8.
|
Tài chính – Ngân hàng
|
52340201
|
21,75
|
9.
|
Kế toán
|
52340301
|
23,00
|
10.
|
Hệ thống thông tin quản lý
|
52340405
|
21,25
|
Điểm chuẩn trúng tuyển trên là tổng điểm của 3 môn thi/bài thi của tổ hợp xét tuyển (A00, A01, D01, A16) không nhân hệ số, đã bao gồm điểm ưu tiên thuộc tất cả các khu vực, các nhóm đối tượng, áp dụng chung cho các tổ hợp xét tuyển của ngành.
Điểm ưu tiên được tính theo Quy chế tuyển sinh hiện hành, cụ thể: mức chênh lệch điểm chuẩn trúng tuyển giữa hai nhóm đối tượng kế tiếp là 1,0đ (một điểm), giữa hai khu vực kế tiếp là 0,5đ (nửa điểm) đối với thang điểm 10.
b. Đối với ngành Ngôn ngữ Anh:
Điều kiện trúng tuyển: tổng điểm của 3 môn thi thuộc tổ hợp D01, trong đó điểm môn thi tiếng Anh nhân hệ số 2, đạt từ 31,50đ trở lên.
Điểm chuẩn trúng tuyển trên đã nhân hệ số 2 điểm môn thi tiếng Anh, đã bao gồm điểm ưu tiên thuộc tất cả các khu vực, các nhóm đối tượng.
Điểm ưu tiên được tính: DTT = (4 x DQc) : 3 (trong đó: DTT là điểm ưu tiên thực tế, được làm tròn đến 2 chữ số thập phân; DQc là điểm ưu tiên xác định theo Quy chế tuyển sinh: mức chênh lệch điểm giữa hai nhóm đối tượng kế tiếp là 1,0đ (một điểm), giữa hai khu vực kế tiếp là 0,5đ (nửa điểm) đối với thang điểm 10).