1. Cách tính điểm xét tuyển
Điểm xét tuyển (thang 40 điểm) là tổng điểm của 3 môn theo tổ hợp (có nhân hệ số môn theo tổ hợp, ngành xét tuyển), cộng với điểm ưu tiên đối tượng/khu vực (nếu có), được làm tròn đến 2 chữ số thập phân.
Trong đó, điểm ưu tiên đối tượng, khu vực lấy theo bảng dưới đây về Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo thang 40.
Khu vực/Đối tượng
|
Điểm cộng theo qui định của Bộ GD&ĐT (thang 30 điểm)
|
Điểm cộng ưu tiên đối tượng, khu vực theo thang 40
|
Khu vực 1
|
0,75
|
1,00
|
Khu vực 2NT
|
0,50
|
0,67
|
Khu vực 2
|
0,25
|
0,33
|
Khu vực 3
|
0
|
0
|
Đối tượng: 01, 02, 03, 04
|
2,00
|
2,67
|
Đối tượng: 05, 06, 07
|
1,00
|
1,33
|
2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào các ngành năm 2020
TT
|
Mã ngành
|
Tên ngành
|
Trường liên kết
|
Tổ hợp xét tuyển
|
Môn nhân hệ số 2, điều kiện
|
Mức điểm nhận ĐKXT
(theo thang 40)
|
1
|
K7310630Q
|
Quản lý du lịch và giải trí (song bằng 2+2)
|
Đại học khoa học và công nghệ quốc gia Penghu (Đài Loan)
|
A01; C00;
C01; D01
|
A01, D01: Anh C00, C01: Văn
|
20,00
|
2
|
K7340101
|
Quản trị kinh doanh (song bằng 2+2)
|
Đại học kinh tế Praha (Cộng Hòa Séc)
|
A00; A01;
D01
|
A00: Toán
A01, D01: Anh
|
20,00
|
3
|
K7340101N
|
Quản trị nhà hàng khách sạn (song bằng 2,5+1,5)
|
Đại học Taylor’s (Malaysia)
|
A00; A01;
D01
|
A00: Toán
A01, D01: Anh
|
20,00
|
4
|
K7340120
|
Quản trị kinh doanh quốc tế (đơn bằng 3+1)
|
Đại học khoa học và công nghệ Lunghwa (Đài Loan)
|
A00; A01;
D01
|
A00: Toán
A01, D01: Anh
|
20,00
|
5
|
K7340201
|
Tài chính (song bằng 2+2)
|
Đại học Fengchia (Đài Loan)
|
A00; A01;
D01; D07
|
A00: Toán
A01, D01, D07: Anh
|
20,00
|
6
|
K7340201S
|
Tài chính (đơn bằng 3+1)
|
Đại học khoa học và công nghệ Lunghwa (Đài Loan)
|
A00; A01;
D01; D07
|
A00: Toán
A01, D01, D07: Anh
|
20,00
|
7
|
K7340301
|
Kế toán (song bằng 3+1)
|
Đại học West of England, Bristol (Vương Quốc Anh)
|
A00; A01;
C01; D01
|
A00, C01: Toán A01, D01: Anh
|
20,00
|
8
|
K7480101
|
Khoa học máy tính & công nghệ tin học (đơn bằng 2+2)
|
Đại học khoa học và công nghệ Lunghwa (Đài Loan)
|
A00; A01;
D01
|
Toán
|
20,00
|
Đại học kỹ thuật Ostrava (Cộng hòa Czech)
|
9
|
K7520201
|
Kỹ thuật điện – điện tử (song bằng 2,5+1,5)
|
Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan)
|
A00; A01;
C01
|
Toán
|
20,00
|
10
|
K7580201
|
Kỹ thuật xây dựng (song bằng 2+2)
|
Đại học La Trobe (Úc)
|
A00; A01;
C01
|
Toán
|
20,00
|
11
|
K7480101L
|
Công nghệ thông tin (song bằng 2+2)
|
Đại học La Trobe (Úc)
|
A00; A01;
D01
|
Toán
|
20,00
|
12
|
K7340201X
|
Tài chính và kiểm soát (song bằng 3+1)
|
Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan)
|
A00; A01;
D01; D07
|
A00: Toán
A01, D01, D07: Anh
|
20,00
|
3. Điều kiện tiếng Anh
- Thí sinh đạt trình độ B2 theo khung tham chiếu chung châu Âu về năng lực ngoại ngữ hoặc tương đương được xét công nhận nhập học chính thức vào chương trình du học luân chuyển campus.
- Thí sinh chưa đạt điều kiện tiếng Anh theo qui định được xét tiếp nhận nhập học vào chương trình du học luân chuyển campus, các thí sinh này bắt buộc phải tham gia học chương trình tiếng Anh tăng cường theo qui định và được công nhận nhập học chính thức vào chương trình du học luân chuyển campus khi hoàn thành chương trình tiếng Anh tăng cường.
Lưu ý: Thí sinh có thể đăng ký nhiều nguyện vọng xét tuyển và sắp xếp theo thứ tự ưu tiên nguyện vọng (ưu tiên chọn học) từ trên xuống. Khi các Trường đại học xét tuyển, các nguyện vọng này có giá trị xét tuyển như nhau và thí sinh được xác định trúng tuyển 01 nguyện vọng ưu tiên cao nhất.
Theo TTHN