I. ĐỐI TƯỢNG TUYỂN THẲNG VÀ ƯU TIÊN XÉT TUYỂN
1. Đối tượng tuyển thẳng
Đối tượng được tuyển thẳng vào các đơn vị thành viên thuộc Đại học Đà Nang được quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e khoản 2 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành.
2. Đối tượng ưu tiên xét tuyển
Đối tượng ưu tiên xét tuyển vào đại học, cao đẳng được quy định tại các điểm a, b, c khoản 3 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành.
+ Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia do Bộ GD&ĐT tổ chức và đã tốt nghiệp trung học nhưng không đăng ký xét tuyên thăng, sau khi hoàn thành kỳ thi THPT quôc gia, có kết quả thi đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GD&ĐT quy định và không có môn nào bị điểm 1, Hội đồng tuyển sinh Đại học Đà Nang sẽ xem xét, quyết định cho vào học đại học hoặc cao đẳng (nếu có nguyện vọng) theo ngành hoặc chuyên ngành thí sinh đăng ký dự thi;
+ Thí sinh thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 12 của Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành, có kết quả thi thấp hơn tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GD&ĐT quy định 1,0 điểm được xét tuyển vào Phân hiệu Đại học Đà Năng tại Kon Tum. Những thí sinh này phải học bổ sung kiến thức 01 học kỳ trước khi vào học chính thức. Chương trình bổ sung kiến thức do Giám đốc Đại học Đà Nằng qui định.
3. Đối tượng xét tuyển thẳng
Đối tượng xét tuyển thẳng vào các trường đại học, cao đẳng thuộc Đại học Đà Nang được quy định tại điểm i khoản 2 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành, trong đó:
- Các thí sinh tốt nghiệp THPT loại khá trở lên được xét tuyển thẳng vào các trường đại học, cao đẳng hoặc khoa trực thuộc Đại học Đà Nẵng. Nếu số thí sinh đăng ký vượt quá chỉ tiêu thì Đại học Đà Năng sẽ căn cứ vào kết quả học tập bậc THPT để xét từ trên xuống đến khi đủ chỉ tiêu, những thí sinh còn lại nêu có nguyện vọng thì được xét về học tại Phân hiệu Đại học Đà Nẵng tại Kon Tum;
- Các thí sinh tốt nghiệp loại trung bình được xét tuyển thẳng vào Phân hiệu Đại học Đà Năng tại Kon Tum.
Những thí sinh này phải học bổ sung kiến thức 1 năm học trước khi vào học chính thức. Chương trình bổ sung kiến thức do Giám đốc Đại học Đà Năng qui định.
II. SỐ LƯỢNG TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN VÀ XÉT TUYỂN
Tổng chỉ tiêu dành cho thí sinh được tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển, xét tuyển thẳng vào các đơn vị thành viên thuộc Đại học Đà Năng là 200 và không vượt quá 10% chỉ tiêu của từng ngành.
III. DANH MỤC NGÀNH ĐĂNG KÝ TUYỂN THẲNG VÀO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG NĂM 2015 THEO MÔN THÍ SINH ĐOẠT GIẢI HỌC SINH GIỎI
1. Ngành đào tạo đại học
TT
|
Môn thi học sinh giỏi
|
Ngành đào tạo
|
Mã ngành
|
Trường đào tạo
|
1
|
Toán
|
Sư phạm Toán học (*)
|
52140209
|
Trường Đại học Sư phạm
|
Phân hiệu ĐHĐN tại Kon Tum
|
Toán ứng dụng (*)
|
52460112
|
Trường Đại học Sư phạm
|
Thống kê
|
52460201
|
Trường Đại học Kinh tê
|
2
|
Vật lí
|
Sư phạm Vật lí (*)
|
52140211
|
Trường Đại học Sư phạm
|
Vật lí học (*)
|
52440102
|
Trường Đại học Sư phạm
|
3
|
Hóa học
|
Sư phạm Hóa học (*)
|
52140212
|
Trường Đại học Sư phạm
|
Hóa học (*)
|
52440112
|
Trường Đại học Sư phạm
|
Công nghệ thực phẩm
|
52540101
|
Trường Đại học Bách khoa
|
Kỹ thuật hóa học (*)
|
52520301
|
Trường Đại học Bách khoa
|
Khoa học môi trường
|
52440301
|
Trường Đại học Sư phạm
|
4
|
Sinh học
|
Sư phạm Sinh học (*)
|
52140213
|
Trường Đại học Sư phạm
|
Công nghệ sinh học (*)
|
52420201
|
Trường Đại học Sư phạm
|
Trường Đại học Bách khoa
|
Khoa học môi trường
|
52440301
|
Trường Đại học Sư phạm
|
Y đa khoa
|
52720101
|
Khoa Y Dược
|
Điều dưỡng
|
52720501
|
Khoa Y Dược
|
5
|
Ngữ văn
|
Sư phạm Ngữ văn (*)
|
52140217
|
Trường Đại học Sư phạm
|
Việt Nam học
|
52220113
|
Trường Đại học Sư phạm
|
Văn học (*)
|
52220330
|
Trường Đại học Sư phạm
|
Văn hóa học
|
52220340
|
Trường Đại học Sư phạm
|
Báo chí (*)
|
52320101
|
Trường Đại học Sư phạm
|
6
|
Lịch sử
|
Sư phạm Lịch sử (*)
|
52140218
|
Trường Đại học Sư phạm
|
Lịch sử (*)
|
52220310
|
Trường Đại học Sư phạm
|
7
|
Địa lí
|
Sư phạm Địa lí (*)
|
52140219
|
Trường Đại học Sư phạm
|
Địa lí học (*)
|
52310501
|
Trường Đại học Sư phạm
|
|
|
Địa lí tự nhiên (*)
|
52440217
|
Trường Đại học Sư phạm
|
Quốc tể học
|
52220212
|
Trường Đại học Ngoại ngữ
|
Đông phương học
|
52220213
|
Trường Đại học Ngoại ngữ
|
8
|
Tin học
|
Sư phạm Tin học (*)
|
52140210
|
Trường Đại học Sư phạm
|
Công nghệ thông tin (*)
|
52480201
|
Trường Đại học Sư phạm
|
Trường Đại học Bách khoa
|
Phân hiệu ĐHĐN tại Kon Tum
|
9
|
Tiếng Anh
|
Sư phạm Tiếng Anh (*)
|
52140231
|
Trường Đại học Ngoại ngữ
|
Ngôn ngữ Anh (*)
|
52220201
|
Trường Đại học Ngoại ngữ
|
Quốc tế học
|
52220212
|
Trường Đại học Ngoại ngữ
|
Đông phương học
|
52220213
|
Trường Đại học Ngoại ngữ
|
10
|
Tiếng Nga
|
Ngôn ngữ Nga (*)
|
52220202
|
Trường Đại học Ngoại ngữ
|
Quốc tế học
|
52220212
|
Trường Đại học Ngoại ngữ
|
Đông phương học
|
52220213
|
Trường Đại học Ngoại ngữ
|
11
|
Tiêng Trung
|
Sư phạm tiêng Trung Quốc(*)
|
52140234
|
Trường Đại học Ngoại ngữ
|
Ngôn ngữ Trung Quốc (*)
|
52220204
|
Trường Đại học Ngoại ngữ
|
Quốc tế học
|
52220212
|
Trường Đại học Ngoại ngữ
|
Đông phương học
|
52220213
|
Trường Đại học Ngoại ngữ
|
12
|
Tiếng Pháp
|
Sư phạm Tiếng Pháp (*)
|
52140233
|
Trường Đại học Ngoại ngữ
|
Ngôn ngữ Pháp (*)
|
52220203
|
Trường Đại học Ngoại ngữ
|
Quốc tế học
|
52220212
|
Trường Đại học Ngoại ngữ
|
Đông phương học
|
52220213
|
Trường Đại học Ngoại ngữ
|
2. Ngành đào tạo cao đẳng
TT
|
Môn thi Học sinh giỏi
|
Ngành đào tạo
|
Mã ngành
|
Trường đào tạo
|
1
|
Hóa hoc
|
Công nghệ kỹ thuật Hóa học (*)
|
51510401
|
Trường Cao đẳng Công nghệ
|
Công nghệ thực phẩm
|
51540102
|
Trường Cao đẳng Công nghệ
|
2
|
Sinh học
|
Công nghệ sinh học (*)
|
51420201
|
Trường Cao đẳng Công nghệ
|
Phân hiệu ĐHĐN tại Kontum
|
3
|
Tin học
|
Khoa học máy tính (*)
|
51480101
|
Trường CĐCN Thông tin
|
Truyên thông và mạng máy tính (*)
|
51480102
|
Trường CĐCN Thông tin
|
Hệ thống thông tin (*)
|
51480104
|
Trường CĐCN Thông tin
|
Công nghệ thông tin (*)
|
51480201
|
Trường Cao đẳng Công nghệ
|
Trường CĐCN Thông tin
|
Tin học ứng dụng (*)
|
51480202
|
Trường CĐCN Thông tin
|
Công nghệ kỹ thuật máy tính (*)
|
51510304
|
Trường CĐCN Thông tin
|
Ghi chú: - Những ngành có đánh dấu (*) là ngành đúng;
- Các ngành còn lại là ngành gần.
HỒ SƠ, THỜI GIAN ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN
1. Hồ sơ đăng ký tuyển thẳng
Thí sinh đăng ký tuyển thẳng quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e khoản 2 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh làm một bộ hồ sơ gửi về sở GDĐT trước ngày 25/5/2015. Hô sơ gồm:
a) Phiếu đăng ký tuyển thẳng (Phụ lục 1, kèm theo Công văn số: 1988/BGDĐT- KTKĐCLGD ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo);
b) Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận là thành viên tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế; Giấy chứng nhận là thành viên đội tuyển tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế (có tên trong danh sách của Bộ GDĐT); Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quôc gia; Giây chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia và Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thề thao, năng khiếu nghệ thuật và giấy chứng nhận các đôi tượng ưu tiên tuyển thẳng khác;
c) Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 X 6;
d) Lệ phí tuyển thẳng là 30.000đ /thí sinh/hồ sơ (trong đó nộp cho sở giáo dục và đào tạo 20.000 đồng, nộp cho trường khi đến nhập học 10.000 đồng).
Sở Giáo dục Đào tạo gửi toàn bộ hồ sơ của thí sinh về Đại học Đà Năng trước ngày 30/5/2015, nơi nhận: Ban Đào tạo Đại học Đà Năng, số 41 Lê Duẩn - TP Đà Nang.
2. Hồ sơ đăng kỷ ưu tiên xét tuyển
Thí sinh quy định tại các điểm a, b, c khoản 3 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh không sử dụng quyền tuyển thẳng cần nộp hồ sơ đăng ký dự thi THPT quốc gia trong thòi hạn từ ngày 01 tháng 4 đến hết ngày 30 tháng 4 năm 2015.
Sau khi có kết quả thi, nộp hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển vào các trường ĐH, CĐ theo lịch tuyển sinh của Bộ GD&ĐT. Hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển gồm:
a) Hồ sơ đăng ký xét tuyển quy định tại khoản 3 Điều 13 của Quy chế tuyển sinh:
- Phiếu ĐKXT có ghi rõ đợt xét tuyển, cho phép thí sinh đăng ký tối đa 4 ngành (hoặc nhóm ngành) của một trường cho mỗi đợt xét tuyển. Các nguyện vọng này được xếp theo thứ tự ưu tiên từ 1 đến 4;
- Bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tương ứng với đợt xét tuyển (nguyện vọng I hay nguyện vọng bổ sung);
- Một phong bì đã dán sẵn tem và ghi rõ địa chỉ liên lạc của thí sinh để trường thông báo kết quả xét tuyển.
b) Phiếu đăng ký ưu tiên xét tuyển (Phụ lục số 2, kèm theo Công văn số: 1988/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo);
c) Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đoạt giải trong kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quôc gia, quốc tế năm 2015; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao, năng khiếu nghệ thuật;
d) Lệ phí ưu tiên xét tuỵển thẳng là 30.000đ /thí sinh/hồ sơ (trong đó nộp cho sở giáo dục và đào tạo 20.000 đồng, nộp cho trường khi đến nhập học 10.000 đồng)ẽ
3. Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng
Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng quy định tại điểm i khoản 2 Điều 7 của Quy chế tuyến sinh, gửi về sở giáo dục và đào tạo trước ngày 25/5/2015. Hô sơ gôm:
a) Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng (Phụ lục 3, kèm theo Công văn số: 1988/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo);
b) Bản sao hợp lệ học bạ 3 năm học trung học phổ thông;
c) Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 X 6;
d) Bản sao hợp lệ hộ khẩu thường trú;
đ) Lệ phí xét tuyển thẳng là 30.000đ /thí sinh/hồ sơ (trong đó nộp cho sở giáo dục và đào tạo 20.000 đồng, nộp cho trường khi đến nhập học 10.000 đồng).
Sở Giáo dục Đào tạo gửi toàn bộ hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng của thí sinh về Đại học Đà Năng trước ngày 30/5/2015, nơi nhận: Ban Đào tạo Đại học Đà Năng, sô 41 Lê Duẩn - TP Đà Năng.
Tất cả các đối tượng trên khi trúng tuyển và về trường nhập học, phải nộp các giấy tờ qui định tại khoản 3 Điều 14 của Quy chế tuyển sinh.
Thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng (qui định tại điểm g khoản 2 Điều 7) nộp hồ sơ trực tiếp tại Ban Đào tạo Đại học Đà Năng, số 41 Lê Duẩn - TP Đà Nẵng.
Đại học Đà Nẵng báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo và thông báo đến các Sở Giáo dục và Đào tạo các Tỉnh, Thành phố quy định về tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển vào các trường đại học, cao đẳng thuộc Đại học Đà Nằng năm 2015.
Nguồn Đại học Đà Nẵng