12/05/2025 15:15 pm
Thông tin tuyển sinh Học viện dân tộc năm 2025 1. Đối tượng, điều kiện dự tuyển Đối tượng, điều kiện tuyển sinh theo quy chế tuyển sinh đại học hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo (viết tắt là Bộ GD&ĐT) và của Học viện Dân tộc (viết tắt là Học viện), cụ thể như sau: 1.1. Đối tượng dự tuyển được xác định tại thời điểm xét tuyển (trước khi công bố kết quả xét tuyển chính thức), bao gồm: a) Người đã được công nhận tốt nghiệp THPT của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương; b) Người đã có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành nghề thuộc cùng nhóm ngành dự tuyển và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa cấp THPT theo quy định của pháp luật. 1.2. Đối tượng dự tuyển phải đáp ứng các điều kiện sau: a) Đạt ngưỡng đầu vào theo quy định; b) Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành; c) Có đủ thông tin cá nhân, hồ sơ dự tuyển theo quy định. 2. Mô tả phương thức tuyển sinh Phương thức 1: Tiếp nhận học sinh hệ dự bị đại học Phương thức 2: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả bài thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Bách khoa Hà Nội, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội Phương thức 4: Xét tuyển kết quả học tập cấp THPT (học bạ) Phương thức 5: Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT theo quy định hiện hành. 3. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh dự tuyển vào Học viện a. Các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển Học viện không tổ chức sơ tuyển, không áp dụng thêm tiêu chí phụ trong xét tuyển ngoài các quy định trong Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và của Học viện. b. Điểm cộng Tổng điểm cộng, điểm thưởng, điểm khuyến khích (gọi chung là điểm cộng) đối với thí sinh có thành tích đặc biệt, thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ không vượt quá 10% mức điểm tối đa của thang điểm xét (tối đa 03 điểm đối với thang điểm 30). c. Tiêu chí phân ngành, chương trình đào tạo đối với mã tuyển sinh Năm 2025, Học viện chỉ tuyển sinh đào tạo đại học hệ chính quy (đại trà), không tổ chức tuyển sinh chương trình đào tạo tiên tiến hoặc chất lượng cao nên không đưa ra các tiêu chí đánh giá phân ngành. d. Các thông tin khác - Học viện thực hiện xét tuyển theo ngành, các phương thức xét tuyển được quy đổi theo quy định của Bộ GD&ĐT và theo thông báo của Học viện; không quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp; lấy từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu, không phân biệt thứ tự nguyện vọng giữa các thí sinh. - Điểm xét tuyển theo thang 30 và làm tròn đến hai chữ số thập phân. - Đối với thí sinh được miễn thi ngoại ngữ theo quy định tại Thông tư số 24/2024/TTBGDĐT ngày 24/12/2024 về Quy chế thi tốt nghiệp THPT từ năm 2025; nếu xét bằng tổ hợp có môn ngoại ngữ, Học viện sẽ quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ sang điểm tương đương để tính vào tổ hợp xét tuyển. Việc quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ sang điểm số tương đương sẽ được Học viện công bố trong Thông báo tuyển sinh. - Thí sinh đã tốt nghiệp THPT trước năm 2025, Học viện thức hiện xét tuyển theo quy chế hiện hành của Bộ GD&ĐT và của Học viện. 4. Tổ chức tuyển sinh 4.1. Thời gian nhận hồ sơ - Theo quy định của Bộ GD&ĐT và theo và theo thông báo của Học viện - Sau đợt xét tuyển, Học viện sẽ có thông báo còn chỉ tiêu tuyển sinh cho các đợt xét tuyển kế tiếp trên website của Học viện: http://hvdt.edu.vn. 4.2. Hình thức nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển Đối với các thí sinh đăng ký xét tuyển có thể thực hiện theo các cách sau: - Thí sinh đăng ký qua hệ thống trực tuyến của Học viện tại website: http://hvdt.edu.vn; hoặc Email: phongdaotao@hvdt.edu.vn - Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện theo địa chỉ tại Phòng Đào tạo và Công tác sinh viên, Học viện Dân tộc (Khu đô thị Dream Town, Đường 70, Phường Tây Mỗ, Quận Nam Từ Liêm, TP Hà Nội). 4.3 Các điều kiện xét tuyển Các điều kiện sau đây được đăng ký xét tuyển (ĐKXT) vào Học viện: (1) Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) a) Điều kiện tham gia xét tuyển: - Tính đến thời điểm xét tuyển đã tốt nghiệp THPT theo quy định hiện hành của Bộ GD&ĐT. - Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành. - Có đủ thông tin cá nhân, hồ sơ dự tuyển theo quy định - Có hạnh kiểm 03 năm học THPT đạt loại khá trở lên b) Điểm xét tuyển, gồm các hình thức - Tính điểm xét học bạ bằng 5 học kỳ + Điểm trung bình 5 học kỳ (bao gồm học kỳ II năm lớp 10, 2 học kỳ lớp 11 và 2 học kỳ lớp 12) của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 15,0 điểm trở lên. - Công thức tính điểm theo hình thức sau: Điểm xét tuyển = Điểm môn 1 (Trung bình của 5 học kỳ) + Điểm môn 2 (Trung bình của 5 học kỳ) + Điểm môn 3 (Trung bình của 5 học kỳ) + điểm ưu tiên (nếu có). - Tính điểm xét học bạ bằng 3 học kỳ + Điểm trung bình 3 học kỳ (bao gồm học kỳ II lớp 11 và 2 kỳ lớp 12) của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 15,0 điểm trở lên. - Công thức tính điểm theo hình thức sau: Điểm xét tuyển = Điểm môn 1 (Trung bình của 3 học kỳ) + Điểm môn 2 (Trung bình của 3 học kỳ) + Điểm môn 3 (Trung bình của 3 học kỳ) + điểm ưu tiên (nếu có). c) Hồ sơ xét tuyển - Phiếu đăng ký xét tuyển (thí sinh tải mẫu phiếu đăng ký xét tuyển tại https://hvdt.edu.vn/dao-tao/dao-tao/van-ban-bieu-mau/phieu-dang-ky-xet-tuyen-dai-hocchinh-quy-dien-xet-tuyen-hoc-ba-nam-2025 Bản sao Học bạ THPT, Bằng tốt nghiệp THPT hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT (có công chứng). d) Nguyên tắc xét tuyển Điểm xét tuyển lấy từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu, điểm xét tuyển lấy đến 01 chữ số thập phân (đã được làm tròn) để xét tuyển theo thứ tự nguyện vọng từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất) (2) Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT a) Điều kiện tham gia xét tuyển - Dự kỳ thi tốt nghiệp THPT; không có bài thi/môn thi nào trong tổ hợp xét tuyển có kết quả từ 1,0 (một) điểm trở xuống, đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định - Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành. - Có đủ thông tin cá nhân, hồ sơ dự tuyển theo quy định. - Có hạnh kiểm 03 năm học THPT đạt loại khá trở lên. b) Điểm xét tuyển Điểm xét tuyển = [Tổng điểm 3 bài thi/môn thi THPT (3 bài thi/môn thi theo tổ hợp đăng ký xét tuyển)] + Điểm ưu tiên (nếu có). c) Hồ sơ xét tuyển Đăng ký trên hệ thống tuyển sinh của Bộ GD&ĐT. d) Nguyên tắc xét tuyển Điểm xét tuyển lấy từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu, điểm xét tuyển lấy đến 1 chữ số thập phân (đã được làm tròn) để xét tuyển theo thứ tự nguyện vọng từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất). (3) Xét tuyển dựa trên kết quả bài thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Bách khoa Hà Nội, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, Học viện sẽ có thông báo sau. (4) Tiếp nhận học sinh hệ dự bị đại học thực hiện theo Thông tư số 44/2021/TTBGDĐT ngày 31/12/2021. (5) Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển: Theo quy định của Bộ GD&ĐT 5. Chính sách ưu tiên 5.1 Chính sách ưu tiên chung Học viện áp dụng chính sách ưu tiên chung theo quy chế tuyển sinh hiện hành theo khu vực và theo đối tượng, cụ thể: - Mức điểm ưu tiên áp dụng cho khu vực 1 (KV1) là 0,75 điểm; khu vực 2 nông thôn (KV2-NT) là 0,5 điểm; khu vực 2 (KV2) là 0,25 điểm; khu vực 3 (KV3) không được tính điểm ưu tiên, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. - Mức điểm ưu tiên áp dụng cho nhóm đối tượng UT1 (gồm các đối tượng từ 01 đến 04) là 2,0 điểm và cho nhóm đối tượng UT2 (gồm các đối tượng 05 đến 07) là 1,0 điểm. - Các mức điểm ưu tiên được quy định nêu trên tương ứng với tổng điểm 3 môn (trong tổ hợp môn xét tuyển) theo thang điểm 10 đối với từng môn thi (không nhân hệ số); trường hợp phương thức tuyển sinh sử dụng thang điểm khác thì mức điểm ưu tiên được quy đổi tương đương. - Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau: Điểm ưu tiên = [(30 - Tổng điểm đạt được)/7,5] x Mức điểm ưu tiên quy định Thí sinh chỉ được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp 5.2 Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển Học viện xét tuyển thẳng và ưu tiên xét xét cho các đối tượng theo Điều 8 Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo quy định của Học viện. 6. Lệ phí xét tuyển Lệ phí xét tuyển thực hiện theo quy định của Bộ GD&ĐT và Thông báo của Học viện 7. Học viện thực hiện các cam kết đối với thí sinh Học viện cam kết giải quyết khiếu nại, bảo vệ quyền lợi chính đáng của thí sinh trong những trường hợp rủi ro, trách nhiệm giải quyết việc thí sinh được chuyển đến hoặc chuyển đi do sai sót trong tuyển sinh theo pháp luật hiện hành của nhà nước, theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và của Học viện. 8. Các nội dung khác (không trái quy định hiện hành) Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt trong năm Tuyển sinh đợt 01 theo lịch tuyển sinh chung của Bộ GD&ĐT, các đợt tuyển sinh tiếp theo sẽ căn cứ vào tình hình thực tế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và của Học viện. 9. Thông tin về học phí - Tổng chi phí đào tạo trung bình 01 sinh viên/năm của năm liền trước năm tuyển sinh không quá: 10.000.000đ/sinh viên/năm. Mức thu học phí năm học 2025 - 2026: Thực hiện theo Điểm a, Khoản 2, Điều 11 (Nghị định số 81/NĐ-CP ngày 27/8/2021 của Thủ tướng Chính phủ Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục đào tạo và Nghị định 6 số 97/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ. Lộ trình tăng học phí thực hiện theo quy định của Bộ GD&ĐT >> Xem chi tiết thông tin tuyển sinh 2025 của Học viện Dân tộc TẠI ĐÂY Theo TTHN
🔥 2K8 CHÚ Ý! LUYỆN THI TN THPT - ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC - ĐÁNH GIÁ TƯ DUY!
LỘ TRÌNH SUN 2026 - LUYỆN THI TN THPT - ĐGNL - ĐGTD (3IN1)
|