Đề án tuyển sinh Đại học sư phạm TPHCM năm 2015
Theo đó, năm 2015, trường chỉ xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia. Vào năm 2016, trường sẽ sơ tuyển thí sinh bằng kết quả học bạ THPT trước khi xét tuyển kết quả kỳ thi THPT quốc gia.
Từ năm 2017 về sau, bên cạnh sơ tuyển học bạ THPT trường sẽ xét tuyển kết hợp giữa kết quả kỳ thi THPT quốc gia với bài thi đánh giá năng lực do trường tổ chức.
Trong đề án này, trường cũng xây dựng thêm một số tổ hợp môn thi mới dự kiến áp dụng từ năm 2015 gồm: ngành sư phạm sinh có tổ hợp toán - ngoại ngữ - sinh học (bên cạnh khối B); quốc tế học có văn - ngoại ngữ - lịch sử (bên cạnh khối C)…
Riêng ngành sư phạm địa lý có thêm nhiều tổ hợp mới bên cạnh các khối thi truyền thống, như toán – văn – địa, toán – ngoại ngữ - địa; văn – ngoại ngữ - địa… Tuy nhiên, các tổ hợp mới của ngành này dự kiến chỉ áp dụng từ năm 2016.
Các tổ hợp các môn thi để xét tuyển (dự kiến)
TT
|
Ngành
|
Tổ hợp các môn thi
|
Ghi chú
|
Truyền thống
|
Bổ sung
|
1
|
Giáo dục mầm non
|
M
|
|
Không có môn chính
|
2
|
Sư phạm tiếng Anh
|
D1
|
|
Tiếng Anh nhân hệ số 2
|
3
|
Ngôn ngữ Anh
|
D1
|
|
Tiếng Anh nhân hệ số 2
|
4
|
Quản lý giáo dục
|
C, D
|
|
Không có môn chính
|
5
|
Tâm lý học
|
B, C, D
|
|
Không có môn chính
|
6
|
Giáo dục đặc biệt
|
M, D1
|
|
Tiếng Anh nhân hệ số 2
|
7
|
Sư phạm Sinh học
|
B
|
Toán, Ngoại ngữ, Sinh
|
Sinh học nhân hệ số 2
|
8
|
Giáo dục tiểu học
|
|
Bắt buộc: Toán + Văn
- PA1: Tự chọn: Ngoại ngữ, Vật lý, Sinh học, Lịch sử
- PA2: TS khu vực 1 chọn NN, TS khu vực 2, 3 chọn Ngoại ngữ, Vật lý, Sinh học, Lịch sử
|
Toán, Văn nhân hệ số 2
|
9
|
Sư phạm tiếng Trung quốc
|
D1, D4
|
C
|
Test riêng thêm môn Tiếng Trung cho D4.
|
10
|
Ngôn ngữ Trung quốc
|
D1, D4
|
C
|
Test riêng thêm môn Tiếng Trung cho D4.
|
11
|
Sư phạm Lịch sử
|
C
|
|
Sử nhân hệ số 2
|
12
|
Quốc tế học
|
C
|
Văn, Ngoại ngữ, Sử
|
Không có môn chính
|
13
|
Sư phạm Hóa học
|
A, B
|
Toán, Ngoại ngữ, Hóa (từ 2017)
|
Hóa nhân hệ số 2
|
14
|
Hóa học
|
A, B
|
Hóa nhân hệ số 2
|
15
|
Sư phạm Vật lý
|
A, A1
|
|
Vật lý nhân hệ số 2
|
16
|
Vật lý
|
A, A1
|
|
Vật lý nhân hệ số 2
|
17
|
Sư phạm Địa lý
|
A, A1, C
|
Toán – Văn – Địa
Toán – Ngoại ngữ – Địa
Văn – Ngoại ngữ – Địa
|
Áp dụng từ 2016
Không có môn chính
|
18
|
Sư phạm T. Pháp
|
D1, D3
|
|
Ngoại ngữ nhân hệ số 2
|
19
|
Ngôn Ngữ Pháp
|
D1, D3
|
|
Ngoại ngữ nhân hệ số 2
|
20
|
Sư phạm T. Nga
|
D1, D2
|
|
Ngoại ngữ nhân hệ số 2
|
21
|
Ngôn ngữ Nga
|
D1, D2
|
|
Ngoại ngữ nhân hệ số 2
|
22
|
Giáo dục chính trị
|
C, D
|
|
Không có môn chính
|
23
|
Giáo dục thể chất
|
T (Toán, Sinh, NK)
|
|
Môn năng khiếu nhân hệ số 2
|
24
|
Sư phạm Ngữ Văn
|
C, D1
|
|
Ngữ văn nhân hệ số 2
|
25
|
Văn học
|
C, D1
|
|
Ngữ văn nhân hệ số 2
|
26
|
Việt nam học
|
C, D1
|
|
Ngữ văn nhân hệ số 2
|
27
|
Sư phạm Tin học
|
A1, D1
|
|
Không có môn chính
|
28
|
Công nghệ thông tin
|
A1, D1
|
|
Không có môn chính
|
29
|
Sư phạm Toán
|
A, A1
|
|
Toán nhân hệ số 2
|
30
|
Ngôn ngữ Nhật
|
|
|
|
31
|
GDQP - AN
|
|
|
|
Nguồn: báo Thanh niên