Nhà trường thông báo mức nộp học phí năm học 2016-2017 và các khoản thu khác của các bậc đào tạo, ngành đào tạo của Trường như sau:
1. Mức nộp học phí học kỳ chính
Bậc, Ngành đào tạo
|
Mức nộp tính cho 1 tín chỉ hoặc 1 ĐVHT
|
Mức nộp tính cho 1 tháng
|
Sinh viên nộp cho 1 học kỳ ( 5 tháng)
|
Sinh viên nọp cho cả năm học ( 10 tháng)
|
Bậc Đại học
|
|
|
|
|
Ngành Quản trị KD, Ngành Kinh tế TN TN
|
197
|
670
|
3.350
|
6.700
|
Các ngành còn lại
|
232
|
790
|
3.950
|
7.900
|
Bậc cao đẳng
|
|
|
|
|
Ngành Quản trị KD, Ngành Kinh tế TN TN
|
162
|
540
|
2.700
|
5.400
|
Các ngành còn lại
|
175
|
630
|
3.150
|
6.300
|
-Mức nộp học phí ở bảng này áp dụng cho tất cả các lớp được tổ chức trong 2 học kỳ chính của năn học, SV nộp học phí theo học kỳ hoặc cả năm học ( Những SV có khó khăn có thể nộp học phí theo từng tháng)
-Mức nộp học phí ( tín chỉ, ĐVHT) ở bảng này, áp dụgn cho những SV học lại , học vượt, học cải thiện điểm được bố trí học chung với các lớp trong học kỳ chính.
2. Nộp học phí học kỳ phụ
Ngành đào tạo
|
Đại học
|
Cao đẳng
|
Quản trị kinh doanh, Kinh tế TNTN
|
276
|
227
|
Các ngành còn lại
|
325
|
245
|
-Mức nộp ở bảng này áp dụng thống nhất cho tất cả các HSSV có nhu cầu học lại, học vượt, học cải thiện điểm được tổ chữ vào học kỳ phụ ( học trong hè) hoặc tổ chức lớp học riêng trong học kỳ chính.
-Mức nộp quy định trên được áp dụng chi các lớp có từ 16 sinh viên trở lên, Phòng Đào tạo xem xét nguyện vọng của HSSV và đề nghị khoa để duyệt mở lớp. SV nộp học phí trước khi lớp học bắt đầu.
Theo ĐH Tài nguyên và Môi trường TP.HCM