Đề án tuyển sinh riêng Đại học Bạc Liêu năm 2015

Trường Đại học Bạc Liêu công bố đề án tuyển sinh riêng năm 2015, theo đó trường dành 60% chỉ tiêu để tổ chức xét tuyển sinh riêng theo nhiều tiêu chí: xét tổng điểm trung bình của 5 học kỳ cấp 3,...

I.      Ngành, chỉ tiêu, khối thi

1.      Trình độ đại học: 800 chỉ tiêu

Tên ngành/nhóm ngành Môn thi/x.tuyển Chỉ tiêu
Sư phạm Hóa học

D140212 -Toán, Vật lí, Hoá học
-Toán, Vật lí, Tiếng Anh
-Toán, Sinh học, Hoá học
50
Sư phạm Sinh học

D140213 -Toán, Vật lí, Hoá học
-Toán, Vật lí, Tiếng Anh
-Toán, Sinh học, Hoá học
50
Sư phạm Toán học

D140209 -Toán, Vật lí, Hoá học
-Toán, Vật lí, Tiếng Anh
50
Công nghệ thông tin

D480201 -Toán, Vật lí, Hoá học
-Toán, Vật lí, Tiếng Anh
-Toán, Tiếng Anh, Ngữ văn
80
Quản trị kinh doanh

D340101 -Toán, Vật lí, Hoá học
-Toán, Vật lí, Tiếng Anh
-Toán, Tiếng Anh, Ngữ văn
50
Kế toán

D340301 -Toán, Vật lí, Hoá học
-Toán, Vật lí, Tiếng Anh
-Toán, Tiếng Anh, Ngữ văn
100
Tài chính - Ngân hàng

D340201 -Toán, Vật lí, Hoá học
-Toán, Vật lí, Tiếng Anh
-Toán, Tiếng Anh, Ngữ văn
50
Tiếng Việt và Văn hóa Việt Nam

D220101 -Địa lí, Lịch sử, Ngữ văn
-Toán, Tiếng Anh, Ngữ văn
-Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
150
Nuôi trồng thủy sản

D620301 -Toán, Vật lí, Hoá học
-Toán, Vật lí, Tiếng Anh
-Toán, Sinh học, Hoá học
-Toán, Hoá học, Tiếng Anh
50
Chăn nuôi

D620105 -Toán, Vật lí, Hoá học
-Toán, Vật lí, Tiếng Anh
-Toán, Sinh học, Hoá học
-Toán, Hoá học, Tiếng Anh
50
Bảo vệ thực vật

D620112 -Toán, Vật lí, Hoá học
-Toán, Vật lí, Tiếng Anh
-Toán, Sinh học, Hoá học
-Toán, Hoá học, Tiếng Anh
60
Ngôn Ngữ Anh

D220201 -Toán, Vật lí, Tiếng Anh
-Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
-Toán, Tiếng Anh, Ngữ văn
60


2.      Trình độ cao đẳng: 880 chỉ tiêu

Tên ngành/nhóm ngành Môn thi/x.tuyển Chỉ tiêu
Giáo dục Mầm non

C140201 -Toán, Ngữ văn, Năng khiếu
-đọc- kể chuyện diễn cảm và
-Hát
120
Công nghệ thông tin

C480201 -Toán, Vật lí, Hoá học
-Toán, Vật lí, Tiếng Anh
-Toán, Tiếng Anh, Ngữ văn
60
Nuôi trồng thủy sản

C620301 -Toán, Vật lí, Hoá học
-Toán, Vật lí, Tiếng Anh
-Toán, Sinh học, Hoá học
-Toán, Hoá học, Tiếng Anh
50
Kế toán

C340301 -Toán, Vật lí, Hoá học
-Toán, Vật lí, Tiếng Anh
-Toán, Tiếng Anh, Ngữ văn
90
Sư phạm Tiếng Anh

C140231 -Toán, Vật lí, Tiếng Anh
-Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
-Toán, Tiếng Anh, Ngữ văn
50
Giáo dục Tiểu học

C140202 -Địa lí, Lịch sử, Ngữ văn
-Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
-Toán, Tiếng Anh, Ngữ văn
50
Sư phạm Toán học

C140209 -Toán, Vật lí, Hoá học
-Toán, Vật lí, Tiếng Anh
50
Sư phạm Lịch sử

C140218 -Địa lí, Lịch sử, Ngữ văn
-Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
-Toán, Tiếng Anh, Ngữ văn
50
Khoa học máy tính

C480101 -Toán, Vật lí, Hoá học
-Toán, Vật lí, Tiếng Anh
-Toán, Tiếng Anh, Ngữ văn
50
Dịch vụ thú y

C640201 -Toán, Vật lí, Hoá học
-Toán, Vật lí, Tiếng Anh
-Toán, Sinh học, Hoá học
-Toán, Hoá học, Tiếng Anh
50
Khoa học cây trồng

C620110 -Toán, Vật lí, Hoá học
-Toán, Vật lí, Tiếng Anh
-Toán, Sinh học, Hoá học
-Toán, Hoá học, Tiếng Anh
50
Việt Nam học

C220113 -Toán, Vật lí, Tiếng Anh
-Địa lí, Lịch sử, Ngữ văn
-Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
-Toán, Tiếng Anh, Ngữ văn
60
Sư phạm Địa lí

C140219 -Địa lí, Lịch sử, Ngữ văn
-Toán, Tiếng Anh, Ngữ văn
50
Sư phạm Vật lí

C140211 -Toán, Vật lí, Hoá học
-Toán, Vật lí, Tiếng Anh
50
Giáo dục Thể chất

C140206 -Toán, Sinh học, Năng khiếu
-thể dục thể thao
50


* Khối môn học quy ước (gồm các môn để xét kết quả học THPT):    

Khối A :  Toán , Lý, Hoá.

Khối A1: Toán , Lý, Tiếng Anh.

Khối B :  Toán , Hoá, Sinh.

Khối C :   Văn, Sử, Địa

Khối D1 : Toán , Văn, Tiếng Anh.

Khối M :  Toán , Văn ( thi Năng khiếu Đọc diễn cảm và Hát)

Khối M :  Toán , Văn ( thi Năng khiếu TDTT) 

II. Phương thức tuyển sinh

1. Tuyển sinh theo quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo

 Năm 2015, Trường Đại học Bạc Liêu dành 40% chỉ tiêu các ngành đại học, cao đẳng để tuyển sinh theo phương thức này.

1.1.           Hồ sơ, thủ tục đăng ký

 Thí sinh có nguyện vọng 1 học vào tại Trường Đại học Bạc Liêu thì đăng ký hồ sơ dự tuyển theo mẫu của Bộ Giáo dục và Đào tạo và nộp tại các Trường THPT, các Sở Giáo dục và Đào tạo theo thời gian quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo để dự thi tại các trường có tổ chức thi.

 Việc xét tuyển theo phương thức chung được thực hiện theo quy định của Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

  Thí sinh thi đề đại học được xét tuyển các ngành đại học hoặc cao đẳng; thí sinh thi đề cao đẳng được xét tuyển các ngành cao đẳng.

1.2. Nguồn tuyển: tuyển thí sinh trong cả nước.

2.  Xét tuyển riêng

Năm 2015, Trường Đại học Bạc Liêu dành 60% chỉ tiêu các ngành đại học, cao đẳng để tổ chức xét tuyển riêng.

2.1. Hồ sơ dự tuyển, thời gian và địa điểm nộp hồ sơ

a) Hồ sơ

 - Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu của Bộ Giáo dục và Đào tạo

Tại mục đăng ký vào trường tuyển sinh riêng trên phiếu này, thí sinh ghi tên Trường Đại học Bạc Liêu, mã trường DBL và điền đầy đủ các mục còn lại. Đồng thời, thí sinh đối chiếu với các giấy tờ phải nộp dưới đây, tiến hành nộp và ghi rõ vào phiếu đăng ký dự tuyển các giấy tờ đã nộp, các giấy tờ còn thiếu.

- Học bạ THPT (Bản photo có chứng thực).

- Bằng tốt nghiệp THPT hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2015 ( Bản photo có chứng thực).

-  Bản sao các giấy tờ ưu tiên (nếu có).

Thí sinh có thể cùng lúc nộp để xét tuyển nhiều ngành. Trường hợp thí sinh có nguyện vọng xét tuyển cả đại học và cao đẳng thì phải nộp 2 hồ sơ riêng.

Thí sinh chưa thi tốt nghiệp THPT vẫn được nộp hồ sơ xét tuyển nhưng sau khi có kết quả tốt nghiệp phải bổ sung bản sao có chứng thực giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời trước 24/7/2015 mới được xét tuyển.

b) Địa điểm, thời gian nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển riêng

- Nộp tại các trường THPT, các sở Giáo dục và Đào tạo: Từ ngày 16/3/2015 đến 17/4/2015.

- Nộp trực tiếp hoặc chuyển phát nhanh về địa chỉ:

    Phòng Đào tạo, Trường Đại học Bạc Liêu, số 178, đường Võ Thị Sáu, Phường 8, Thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu trong thời gian từ ngày 20/4/2015 đến hết ngày 24/7/2015 (căn cứ vào dấu chuyển đi của bưu điện) .

2.2. Tiêu chí xét tuyển

2.2.1. Tiêu chí chung

a. Tốt nghiệp Trung học phổ thông (THPT).

b. Điểm ưu tiên theo quy định của Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo,

c Hạnh kiểm xếp loại khá trở lên.

  d. Thí sinh có đầy đủ hồ sơ xét tuyển theo quy định.

  đ. Tổng số điểm trung bình các môn tương ứng của khối xét tuyển của 5 học kỳ : lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 đạt từ chuẩn theo quy định của trường trở lên đối với các ngành xét tuyển.  

2.2.2. Tiêu chí riêng về điểm với các ngành khối A,B,C,D1

 Tổng số điểm trung bình 3 môn tương ứng của khối xét tuyển của 5 học kỳ : lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 đạt từ 18.0 điểm trở lên đối với xét tuyển đại học và đạt từ  16.5 điểm trở lên đối với xét tuyển cao đẳng.

Trong đó điểm Trung bình các môn học (TBMH) được tính như sau:

 ĐTBMH = TBM1+TBM2+TBM3

Trong đó: TBM1 là điểm trung bình môn 1 trong 5 học kỳ, TBM2 là điểm trung bình môn 2 trong 5 học kỳ, TBM3 là điểm trung bình môn 3 trong 5 học kỳ.

2.2.3. Tiêu chí riêng về điểm đối với các ngành thi môn năng khiếu M, T

  - Tổng điểm trung bình chung 2 môn tương ứng của khối xét tuyển của 5 học kỳ: lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 đạt từ 11.0 điểm trở lên.

 

  - Thí sinh phải dự thi môn năng khiếu:

     - Ngành Giáo dục Mầm Non thi môn năng khiếu Đọc kể diễn cảm và hát;

     - Ngành Giáo dục Thể chất thi môn năng khiếu Thể dục thể thao;

      Thi tuyển môn năng khiếu: 17/7/2015.

2.3. Nguồn tuyển: tuyển thí sinh trong cả nước.

2.4. Quy trình và nguyên tắc xét tuyển

 2.4.1. Quy trình

- Bước 1. Thành lập Hội đồng tuyển sinh và các Ban trực thuộc.

- Bước 2. Tổng hợp hồ sơ thí sinh đăng ký xét tuyển, nhập và xử lý dữ liệu

- Bước 3. Thống kê các điều kiện xét tuyển, ưu tiên xét tuyển.

- Bước 4. Hội đồng tuyển sinh tổ chức xét tuyển các ngành khối A,A1,B,C,D1 và sơ  tuyển, thi tuyển các ngành có môn thi năng khiếu theo nguyên tắc như sau:

  1. Điều kiện tiên quyết: đảm bảo yêu cầu về hồ sơ và hạnh kiểm.
  2. Điều kiện về điểm, xét tuyển: theo quy định tại mục 2.2 về tiêu chí xét tuyển. 
  3. Tính điểm xét tuyển (ĐXT):

-          Các ngành khối A,A1,B,C,D1: ĐXT = ĐTBMH + Điểm ƯT

-         Các ngành khối M,T:       ĐXT = ĐTBMH + Điểm thi NK+ Điểm ƯT

           Trong đó điểm ưu tiên theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo

- Bước 5. Tổng hợp và công bố kết quả xét tuyển.

Xét tuyển ngày 28/7/2015; Công bố kết quả từ ngày 31/7/2015.

2.4.2. Nguyên tắc

Điểm xét tuyển (ĐXT) từ cao xuống đến hết tỉ lệ chỉ tiêu của ngành xét tuyển đại học (đối với thí sinh đăng ký xét tuyển đại học) hoặc cao đẳng (đối với thí sinh đăng ký xét tuyển cao đẳng). Các thí sinh xét tuyển đại học nhưng không trúng tuyển, Trường sẽ xét tuyển cao đẳng nếu thí sinh có đăng ký nguyện vọng xét tuyển cao đẳng.

Đối với những thí sinh có cùng ĐXT thì xét thêm tiêu chí có giấy khen từ cấp huyện trở lên và kết quả xếp loại hạnh kiểm.

  Ngoài ra trường ưu tiên tuyển thẳng các thí sinh thuộc các huyện nghèo theo Nghị quyết 30a và thí sinh có hộ khẩu thường trú tại các tỉnh vùng Tây Bắc, Tây Nguyên và Tây Nam bộ. 

        2.5. Lệ phí tuyển sinh

       Thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính và Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Nguồn Đại học Bạc Liêu

>> Luyện thi TN THPT & ĐH năm 2024 trên trang trực tuyến Tuyensinh247.com. Học mọi lúc, mọi nơi với Thầy Cô giáo giỏi, đầy đủ các khoá: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng; Tổng ôn chọn lọc.

5 bình luận: Đề án tuyển sinh riêng Đại học Bạc Liêu năm 2015

  •  
Điểm chuẩn tất cả các trường ĐH