STT |
Tên trường (Link xem chi tiết) |
Điều kiện xét tuyển học bạ |
Thời gian nhận hồ sơ |
Phía Bắc |
1 |
Đại học Ngoại thương |
Dành cho 3 nhóm đối tượng: (1) thí sinh tham gia thi HSG quốc gia (hoặc tham gia cuộc thi KHKT quốc gia thuộc lĩnh vực phù hợp với tổ hợp điểm xét tuyển của trường); (2) thí sinh đạt giải (nhất, nhì, ba) HSG cấp tỉnh/thành phố lớp 11 hoặc lớp 12 và (3) thí sinh thuộc hệ chuyên của trường THPT trọng điểm quốc gia/THPT chuyên |
|
2 |
Đại học Sư phạm Hà Nội |
Đào tạo giáo viên: Hạnh kiểm tất cả các học kỳ ở bậc THPT đạt loại tốt và học lực 3 năm đạt từ giỏi trở lên,...; Ngoài Sư phạm: hạnh kiểm tất cả các học kỳ và học lực 3 năm ở bậc THPT đạt từ khá trở lên. |
Từ ngày 1/6 |
3 |
Đại học Thương Mại |
Xét tuyển dựa trên kết quả học bạ đối với thí sinh là học sinh các trường THPT chuyên toàn quốc hoặc HS các trường THPT trọng điểm quốc gia |
|
4 |
Đại học Công nghiệp Hà Nội |
Xét tuyển dựa trên kết quả học tập ở bậc học THPT (Học bạ) với tổng chỉ tiêu dự kiến là ~15%. |
|
5 |
Đại học Thủy Lợi |
Xét tuyển dựa vào tổng ĐTB 03 năm các môn trong tổ hợp xét tuyển |
|
6 |
Đại học Y tế công cộng |
Xét tuyển dựa vào vào kết quả học tập THPT |
|
7 |
Đại học công nghệ giao thông vận tải |
Thí sinh có tổng điểm của Tổ hợp xét tuyển môn học cả năm lớp 12 >= 18.0 |
Từ 15/3/2022-20/7/2022 |
8 |
Học viện chính sách và phát triển |
Thí sinh học tại các trường THPT Chuyên có ĐTB chung học tập lớp 12 từ 7,5 điểm trở lên; ĐTB cộng tổng kết năm của 3 môn lớp 12 thuộc THXT đạt từ 7,5, riêng ngành Quản lí nhà nước từ 7 điểm. |
|
9 |
Đại học Điện lực |
Xét kết quả học tập các môn thuộc các tổ hợp xét tuyển (theo ngành) của năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12. |
Từ 15/02/2022 đến 20/06/2022 |
10 |
Đại học Huế |
ĐTB chung mỗi môn học của 2 học kỳ năm học lớp 11 và học kỳ I năm học lớp 12 đạt 18 điểm trở lên |
|
11 |
Đại học Nông lâm Bắc Giang |
ĐTB 5 HK từ 6 điểm hoặc ĐTB 3 môn cả năm lớp 12 từ 23 điểm (Toán nhân 2) |
4 đợt - Từ 15/1 |
12 |
Đại học Công nghệ Đông Á |
Xét tuyển dựa trên học bạ THPT |
|
13 |
Đại học Hòa Bình |
Dùng kết quả HT 3 môn trong tổ hợp xét tuyển của 3 HK (2 hk lớp 11 và hk 1 lớp 12). SD kết quả học tập lớp 12 của 3 môn trong THXT. SD kết quả học tập ĐTB cộng năm lớp 12. |
|
14 |
Đại học Phenikaa |
Điểm tổ hợp xét tuyển: Khối ngành Kỹ thuật - Công nghệ (trừ ngành KT robot và trí tuệ nhân tạo ĐT song ngữ Việt - Anh), khoa học máy tính, vật lý tài năng): 21 điểm; Khối ngành Sức khỏe; Khối ngành Kinh tế - KD, KHXH: 20 điểm; Ngôn ngữ (đk ĐTB môn ngoại ngữ từ 6.5 điểm) |
|
15 |
Đại học Hùng Vương |
Xét tuyển dựa vào kết quả học tập lớp 12 bậc THPT; lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12. |
|
16 |
Đại học Thái Bình |
Xét tuyển kết quả học bạ THPT lớp 12, tổng điểm 3 môn theo THXT đạt từ 15 điểm. |
Từ tháng 3/2022 |
17 |
Đại học Nguyễn Trãi |
ĐXT từ 18 điểm: Tổng ĐTB cả năm lớp 12; Tổng ĐTB 3 HK gồm kì 1, kì 2 lớp 11, kì 1 lớp 12 |
|
18 |
Đại học Lương Thế Vinh |
Tổng ĐTB cả năm học lớp 12 của 3 môn trong THXT cộng với điểm ưu tiên đạt từ 15,0 điểm trở lên trong đó không có môn nào có điểm trung bình nhỏ hơn 3,5 điểm; |
|
19 |
Đại học Tài chính - kế toán |
Tổng ĐTB năm lớp 12 của 03 môn trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 18 điểm trở lên; Tổng ĐTB 5 HK xét tuyển (trừ học kỳ II năm lớp 12) đạt từ 18 điểm trở lên |
Từ 15/4/2022 |
20 |
Đại học Công nghiệp Vinh |
Tổ hợp môn xét tuyển lớp 12 hoặc lớp 11 và kỳ 1 lớp 12 đạt từ 17 điểm trở lên. |
|
21 |
Đại học Nông lâm - ĐH Thái Nguyên |
Điểm TBC học tập lớp 11 (Học kỳ 1 + Học kỳ 2 × 2) ≥ 15; Điểm TBC học kỳ 1 lớp 11 + điểm TBC học kỳ 2 lớp 11 + điểm TBC học kỳ 1 lớp 12 ≥ 15; Điểm TBC học kỳ 1 (lớp 12) + điểm TBC học kỳ 2 (lớp 12) x 2 ≥ 15. |
3 đợt, từ 4/5/2022 |
22 |
Đại học Công nghiệp Quảng Ninh |
Thí sinh tốt nghiệp THPT, có tổng điểm trung bình cả năm lớp 11 và học kỳ I lớp 12 hoặc năm học lớp 12 ba môn học bạ trong tổ hợp xét tuyển ≥ 16,0 điểm. |
4 đợt - Từ 1/1 |
23 |
Đại học Khoa học Công nghệ Hà Nội |
Điểm trung bình cộng các môn Toán, Lý, Hóa, Sinh, Tin của năm học lớp 11, lớp 12 từ 6.5/10 trở lên. |
3 đợt - Từ 21/2/2022 |
24 |
Đại học Sư phạm kỹ thuật Nam Định |
Trung bình điểm tổng kết HK1, HK2 lớp 11 và HK1 lớp 12 các môn xét tuyển từ 15 điểm trở lên |
|
25 |
Đại học Kinh tế kỹ thuật Công nghiệp |
Xét tuyển dựa trên kết quả học tập ở bậc học THPT (Học bạ) với tổng chỉ tiêu dự kiến tối thiểu 10 %. |
|
26 |
Đại học Sư phạm nghệ thuật trung ương |
ĐTB môn 5 học kì đầu tiên bậc THPT của 3 môn trong THXT ứng với ngành do thí sinh đăng ký đạt từ 5 điểm trở lên |
Từ tháng 1/2022 - 30/5/2022 |
27 |
Đại học Tân Trào |
Xét tuyển căn cứ vào kết quả học tập tại trường THPT |
Từ 26/1 - 30/7/2022 |
28 |
Đại học Khoa học - ĐH Huế |
Tổng điểm các môn trong THXT từ 18 điểm trở lên (ĐTB chung HK1, HK2 lớp 11, HK1 lớp 12 của mỗi môn) |
|
29 |
Đại học Kinh tế - ĐH Huế |
Tổng điểm các môn trong THXT từ 18 điểm trở lên (ĐTB chung HK1, HK2 lớp 11, HK1 lớp 12 của mỗi môn) |
|
30 |
Đại học Luật - ĐH Huế |
Tổng điểm các môn trong THXT từ 18 điểm trở lên (ĐTB chung HK1, HK2 lớp 11, HK1 lớp 12 của mỗi môn) |
|
31 |
Đại học FPT |
Đạt xếp hạng Top40 theo học bạ THPT năm 2022 |
|
32 |
Đại học Thủ đô Hà Nội |
ĐTB cộng các môn học có trong THXT HK1 lớp 12 tối thiểu là 8,0 trở lên |
|
33 |
Đại học Hoa Lư |
Ngành ngoài Sư phạm: Tổng ĐTB cả năm lớp 12 của THXT từ 18 điểm, ngành đào tạo giáo viên: học lực lớp 12 loại giỏi hoặc ĐXTN từ 8 trở lên và tổng ĐTB cả năm lớp 12 THXT với điểm năng khiếu từ 24 trở lên |
|
34 |
Học viện nông nghiệp Việt Nam |
Tổng ĐTB cả năm lớp 11 (đối với đợt xét tuyển 1) hoặc lớp 12 (đối với các đợt xét tuyển sau) 3 môn theo THXT, cộng điểm ưu tiên (nếu có) đạt từ 20,0 điểm trở lên. |
|
35 |
Đại học Hạ Long |
Điểm trung bình cả năm lớp 11 và ĐTB HK1 lớp 12 |
|
36 |
Đại học Đông Đô |
Xét tuyển dựa trên kết quả tổng điểm trung bình học tập lớp 12 |
4 đợt, đợt 1 từ 1/4/2022 |
37 |
Đại học Thành Đông |
Điểm tổng kết cả năm lớp 12 hoặc cả năm của lớp 11 và kỳ 1 lớp 12 các môn THXT > 18 điểm |
Từ 10/2/2022 |
38 |
Đại học Công nghiệp dệt may Hà Nội |
Điểm học bạ lớp 11 và HK1 lớp 12 theo THXT; Điểm học bạ lớp 12 theo THXT |
6 đợt, đợt 1 trước 31/3/2022 |
39 |
Đại học Thành Đô |
Tổng ĐTB 3 môn xét tuyển của 03 học kỳ (2 học kỳ lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) hoặc năm lớp 12 + điểm ưu tiên (nếu có) đạt từ 18 điểm trở lên. |
18/2 - 28/4 |
40 |
Đại học Vinh |
Ngoài sư phạm: Tổng điểm 3 môn THXT của năm lớp 12 từ 18 điểm (ngành ngôn ngữ Anh cần có điểm môn Anh từ 6,5 điểm); Đào tạo giáo viên: ĐTB cộng theo TTHXT của lớp 12 từ 8,0 trở lên, học lực lớp 12 giỏi hoặc ĐXTN THPT từ 8,0 trở lên. Ngành Điều dưỡng: ĐTB cộng theo THXT của lớp 12 từ 6,5 trở lên và học lực lớp 12 từ khá trở lên. |
20/5 đến ngày 20/7 |
41 |
Đại học Sư phạm kỹ thuật Hưng Yên |
Tổng điểm của 3 môn THXT + điểm ưu tiên ≥ 19,0. Riêng ngành Sư phạm công nghệ: ĐTB cộng của 3 môn ≥ 8,0 điểm và có học lực lớp 12 giỏi hoặc ĐXTN THPT từ 8,0 trở lên. |
|
42 |
Đại học Sư phạm Hà Nội 2 |
Đào tạo giáo viên - trừ ngành Giáo dục thể chất: Hạnh kiểm 3 năm THPT từ loại khá trở lên, ĐTB cộng các bài thi/môn thi xét tuyển tối thiểu là 8,0 trở lên; Học lực lớp 12 xếp loại giỏi hoặc ĐXTN THPT từ 8,0 trở lên. |
1/6 đến hết ngày 2/7 |
43 |
Đại học Khoa học - ĐH Thái Nguyên |
Tổng ĐTB 3 môn THXT của: HK2 lớp 11 và HK1 lớp 12 hoặc học kỳ I, HK II của lớp 12 cộng điểm ưu tiên (nếu có) đạt ngưỡng đạt ngưỡng điểm đầu vào của Trường. |
|
44 |
Đại học Công nghiệp Việt Hung |
Tổ hợp môn xét tuyển cả năm lớp 12 đạt ≥ 18 điểm hoặc ĐTB cộng của THXT cả năm lớp 11 và HK1 lớp 12 đạt ≥ 18 điểm. |
|
45 |
Đại học Mỏ Địa chất |
Tổng ĐTB các môn học theo khối thi của 3 học kỳ THPT: lớp 11 và kỳ I lớp 12 đạt từ 18 điểm trở lên. |
|
46 |
Đại học Thăng Long |
Khối ngành xét tuyển III, V, VII: Học lực và hạnh kiểm lớp 12 đạt loại Khá trở lên; ĐTB môn Toán 3 năm THPT ≥ 8.0; Ngành Điều dưỡng: Học lực và hạnh kiểm lớp 12 đạt loại Khá trở lên; ĐTB 3 môn Toán, Hóa, Sinh 3 năm THPT ≥ 6.5, không có môn nào <5 |
|
47 |
Học viện Phụ nữ Việt Nam |
TS tốt nghiệp trước 2022: Đạt HK Tốt năm học lớp 12 và có tổng điểm 3 môn theo THXT của năm học lớp 12 phải >18 điểm; TS tốt nghiệp 2022: Đạt hạnh kiểm Tốt HK I năm học lớp 12 và có tổng điểm 3 môn theo THXT của học kì I năm học lớp 12/hoặc cả năm học lớp 12 phải > 18 điểm |
|
48 |
Đại học TDTT Bắc Ninh |
Xét học bạ kết hợp năng khiếu |
|
49 |
Trường du lịch - ĐH Huế |
Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT |
|
50 |
Học viện thanh thiếu niên Việt Nam |
Tổng ĐTB năm lớp 12 của 3 môn trong THXT đạt từ 18 điểm trở lên (môn trong THXT không < 6 điểm) |
Từ tháng 3/2022 |
51 |
Đại học Kinh tế và quản trị kinh doanh - ĐH Thái Nguyên |
Tổng ĐTB cả năm lớp 12 của 3 môn theo tổ hợp ĐKXT đạt từ 15.0 điểm trở lên |
Từ ngày 01/4/2022 |
52 |
Đại học Công nghệ và Quản lý Hữu Nghị |
Tổng điểm các môn THXT của năm học lớp 12 đạt từ 18.0 điểm hoặc ĐTB chung năm học lớp 12 >=6.0 cho tất cả các ngành |
Nhiều đợt xét tuyển, đến hết 31/12/2022 |
53 |
Đại học Sư phạm kỹ thuật Vinh |
Xét điểm cả năm các môn học năm lớp 12 theo THXT hoặc ĐTB 3 môn của 5 HK (Học kỳ 1, 2 lớp 10; Học kỳ 1, 2 lớp 11 và Học kỳ 1 lớp 12) theo THXT |
Từ ngày 15/3 đến 25/7/2022 |
54 |
Học viện Báo chí và tuyên truyền |
Có kết quả xếp loại học lực từng HK của 5 HK bậc THPT đạt 6,0 trở lên (không tính học kỳ II năm lớp 12); + Hạnh kiểm từng HK của 5 HK THPT xếp loại Khá trở lên (không tính học kỳ II năm lớp 12); |
|
55 |
Đại học Giao thông vận tải |
ĐTB cả năm lớp 10 + ĐTB cả năm lớp 11 + ĐTB cả năm lớp 12 của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển từ 18 đến 21 tùy ngành |
Từ ngày 1/6 - 18/6 |
56 |
Học viện ngân hàng |
ĐTB cộng 3 năm học của từng môn học thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển đạt từ 8.0 trở lên |
|
57 |
Đại học Lâm Nghiệp |
TS đã tốt nghiệp THPT: Xét kết quả học tập năm lớp 12 theo THXT; TS tốt nghiệp THPT 2022: Xét điểm TBC học tập năm lớp 10, 11 và HK1 năm lớp 12. |
Đợt 1: Từ ngày 1/4 - 15/7/2022; Đợt 2: Từ ngày 15/7 - 15/8/2022. |
58 |
Đại học Công nghệ thông tin và truyền thông - ĐH Thái Nguyên |
Tổng điểm tổng kết cuối năm của 3 môn học năm lớp 12 theo THXT đạt từ 18.0 trở lên hoặc tổng ĐTB của 3 HK (HK1 lớp 11 + HK2 lớp 11 + HK1 lớp 12) đạt từ 18.0 trở lên. |
Từ 15/3/2022 |
59 |
Phân hiệu Đại học Thái Nguyên tại Lào Cai |
HS đã tốt nghiệp THPT có tổng điểm 3 môn trong THXT ghi trong học bạ lớp 12 và điểm ưu tiên (nếu có) đạt từ 15 điểm trở lên. |
Đợt 1 từ khi có kết quả tốt nghiệp THPT đến ngày 20/8/2022 |
60 |
Học viện Tòa án |
Tổng ĐTB cộng 3 năm của 3 môn THXT (A00, A01, C00, D01) đạt từ 22,0 điểm trở lên, hoặc có điểm tổng kết chung của năm học lớp 11 và lớp 12 đạt 8.0 trở lên và xếp loại hạnh kiểm tốt |
16/5 đến hết ngày 3/6 |
61 |
Đại học Hà Tĩnh |
Xét tuyển dựa vào kết quả học tập năm lớp 11, 12 THPT: ĐTB cộng của các môn học thuộc THXT không nhỏ hơn 5.0. |
|
62 |
Đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa |
ĐTB các môn học theo tổ hợp 3 môn xét tuyển của 3 HK ở bậc THPT gồm: HK1, HK2 lớp 11 và HK1 lớp 12 phải đạt 5.5 điểm trở lên. |
4 đợt, Đợt 1: Từ 10/3/2022 đến 30/6/2022 |
63 |
Đại học Sao Đỏ |
Tổng ĐTB học tập các môn cả năm lớp 10, lớp 11, HK1 lớp 12 từ 18 điểm, hoặc tổng ĐTB 3 môn lớp 12 theo THXT đạt từ 20 điểm trở lên |
Từ 16/3/2022 đến 31/10/2022 |
64 |
Đại học Quản lý và công nghệ Hải Phòng |
Theo kết quả học tập lớp 12: Tổng điểm 3 môn xét tuyển HK1 hoặc HK2 lớp 12 là 18 điểm |
Từ ngày 25/03/2022 |
65 |
Đại học Hải Dương |
Tổng ĐTB cả năm lớp 12 của các môn trong tổ hợp xét tuyển cộng với điểm ưu tiên (khu vực, đối tượng) đạt 15.5 điểm trở lên. |
5 đợt; Đợt 1 từ 15/3 - 31/7/2022 |
66 |
Đại học Lao động xã hội |
Tổng ĐTB 3 môn theo THXT của từng học kì năm lớp 10, 11 và HK1 lớp 12 từ 18 điểm trở lên |
|
67 |
Đại học Y Khoa Tokyo Việt Nam |
ĐTB cả năm lớp 10, 11 và HK1 hoặc HK2 lớp 12 từ 8 trở lên hoặc học lực khá HK1I hoặc HKII của năm lớp 12 và có chứng chỉ năng lực tiếng Nhật (JLPT) trình độ N3 trở lên |
4 đợt; Đợt 1 từ 19/4 |
68 |
Đại học Sư phạm - Đại học Huế |
Tổng điểm các môn trong tổ hợp môn xét tuyển 2 học kì lớp 11 và HK1 lớp 12: 18 điểm trở lên |
|
69 |
Đại học Nông lâm - Đại học Huế |
ĐTB chung mỗi môn trong tổ hợp xét tuyển 2 HK lớp 11 và HK1 lớp 12 từ 18 điểm trở lên |
|
70 |
Học viện ngoại giao |
ĐTB cộng kết quả học tập của 3 HK bất kỳ trong 5 HK lớp 10, 11 và HKI năm học lớp 12 đạt từ 8.0 trở lên |
|
71 |
Đại học Ngoại ngữ - Đại học Huế |
Điểm môn Tiếng Anh phải đạt từ 7,50 điểm trở lên đối với ngành Sư phạm Tiếng Anh; 6,5 điểm trở lên đối với ngành Ngôn ngữ Anh và 6,0 điểm trở lên đối với ngành Quốc tế học. |
|
72 |
Đại học Nghệ thuật - ĐH Huế |
Điểm môn Ngữ văn trong THXT là ĐTB chung của 2 HK năm học lớp 11 và HKI năm học lớp 12, tổng điểm 3 môn THXT phải ≥ 18,0. |
|
73 |
Khoa Giáo dục thể chất - Đại học Huế |
Điểm các môn trong THXT là ĐTB mỗi môn học của 2 HK năm học lớp 11 và HKI năm học lớp 12 từ 18 điểm trở lên |
|
74 |
Khoa kỹ thuật và công nghệ - Đại học Huế |
Điểm các môn trong THXT là ĐTB mỗi môn học của 2 HK năm học lớp 11 và HKI năm học lớp 12 từ 18 điểm trở lên |
|
75 |
Khoa Quốc tế - Đại học Huế |
Điểm các môn trong THXT là ĐTB mỗi môn học của 2 HK năm học lớp 11 và HKI năm học lớp 12 từ 18 điểm trở lên |
|
76 |
Đại học Chu Văn An |
Tổng ĐTB 3 môn trong THXT theo Học bạ THPT đạt từ 15,0 điểm trở lên hoặc ĐTB chung của cả năm học lớp 12 đạt từ 5,0 trở lên. |
Từ ngày 15/04/2022 đến ngày 31/07/2022 |
77 |
Đại học Phú Xuân |
Học bạ lớp 11 hoặc học bạ HK1 lớp 12 hoặc học bạ cả năm lớp 12: tổng điểm 3 môn đạt từ 18 điểm trở lên |
|
78 |
Đại học Tài chính ngân hàng Hà Nội |
Tổng ĐTB của 3 môn theo THXT năm lớp 10, lớp 11, lớp 12 (6 HK) từ 18 điểm trở lên, trong đó môn Toán không nhỏ hơn 6,0 điểm. |
3 đợt; đợt 1 từ 1/4 đến 30/5 |
79 |
Đại học Văn hóa Hà Nội |
Xét tuyển dựa vào kết quả học bạ THPT |
|
80 |
Đại học Nội vụ Hà Nội |
Tổng điểm của 3 môn trong THXT đạt từ 18.0 điểm trở lên (không có môn học nào dưới 5.0 điểm). |
|
81 |
Đại học Kiến trúc Hà Nội |
Tổng ĐTB cộng 3 môn trong THXT dựa vào kết quả học tập của 5 HK đầu tiên bậc THPT |
|
82 |
Đại học Kinh doanh và công nghệ Hà Nội |
Điểm tổng kết của 3 môn học trong tổ hợp xét tuyển lớp 12 từ 19 điểm trở lên |
|
83 |
Đại học Công Đoàn |
ĐTB cộng 5 HK của từng môn trong THXT từ 7 điểm trở lên và có chứng chỉ ngoại ngữ IELTS từ 5 trở lên |
|
84 |
Đại học Hàng hải Việt Nam |
Xét tuyển dựa trên kết quả học tập và rèn luyện trung học phổ thông |
Từ tháng 7/2022 |
85 |
Đại học Mỹ thuật công nghiệp |
ĐTB chung học tập 5 HK (từ HK1 lớp 10 đến hết HK1 lớp 12) của môn Văn hoặc Toán theo 1 trong 2 THXT |
Từ 5/5 đến hết ngày 10/6/2022 |
86 |
Đại học Mỹ thuật Việt Nam |
ĐTB chung môn Văn của 3 năm THPT từ 5 điểm trở lên |
Từ 1/6/2022 |
87 |
Đại học Sư phạm thể dục thể thao Hà Nội |
Tổng ĐTB cả năm lớp 12 của 2 môn trong THXT phải đạt 13 điểm trở lên |
Từ 20/4 đến hết ngày 11/7 |
88 |
Đại học Kinh tế công nghệ Thái Nguyên |
ĐTB chung lớp 10 + lớp 11 + kì 1 lớp 12 từ 5,5 điểm trở lên |
3 đợt; đợt 1 từ 1/6 - 30/8 |
89 |
Đại học Trưng Vương |
Tổng ĐTB 3 năm các môn trong tổ hợp xét tuyển từ 15 điểm trở lên |
Từ ngày 15/4 đến 12/7 |
90 |
Đại học Quốc tế Bắc Hà |
Xét tuyển theo học bạ THPT (chỉ xét kết quả lớp12) |
|
91 |
Đại học Á Châu |
Tổng điểm tổ hợp 3 môn xét tuyển đạt từ 18 điểm trở lên (tổng điểm trung bình lớp 11 và HK1 lớp 12 hoặc 3 môn năm học lớp 12) |
9 đợt, đợt 1 từ 1/3 |
92 |
Đại học Kinh Bắc |
Xét điểm TBC của 3 học kỳ (2HK lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) hoặc xét điểm TBC năm lớp 12: đạt từ 6.0 trở lên hoặc tổng điểm các môn theo tổ hợp xét tuyển từ 18 điểm trở lên |
5 đợt; Đợt 1 trước 30/5 |
93 |
Đại học Điều dưỡng Nam Định |
Xét tuyển điểm tổng kết năm lớp 12 các môn trong tổ hợp xét tuyển. ĐTB cộng các môn trong THXT từ 6,5 trở lên và phải có học lực lớp 12 xếp loại từ Khá trở lên hoặc ĐXTN THPT từ 6,5 trở lên. |
Từ tháng 6/2022 đến tháng 11/2022 |
94 |
Đại học Công nghiệp Việt Trì |
Xét học bạ cả năm lớp 11 + học kì 1 lớp 12 từ 18 điểm trở lên |
|
95 |
Đại học Công nghệ Vạn Xuân |
Tổng ĐTB chung 3 môn: kì 1 lớp 12 và 2 HK lớp 11 hoặc kì 2 lớp 11 và 2 HK lớp 12 hoặc lớp 12 thuộc tổ hợp xét tuyển từ 17 điểm trở lên |
3 đợt; đợt 1 từ 15/3 - 24/5 |
96 |
Đại học Tây Bắc |
Xét tuyển căn cứ vào kết quả học tập tại trường THPT |
Từ 1/4 |
97 |
Đại học Sư Phạm - Đại học Thái Nguyên |
Yêu cầu học lực cả năm lớp 12 đạt loại giỏi hoặc ĐXTN THPT đạt từ 8,0 trở lên. Riêng các ngành Giáo dục Thể chất; Giáo dục học (SP Tâm lý Giáo dục) và Tâm lý học Giáo dục (Tâm lý học trường học) yêu cầu học lực cả năm lớp 12 đạt loại khá hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT đạt từ 6,5 trở lên). |
|
98 |
Đại học Kinh tế Nghệ An |
Xét tuyền sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT; Xét tuyển kết hợp dựa trên kết quả học tập lớp 12 và kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022. |
Từ 15/4 |
99 |
Đại học Hải Phòng |
Sử dụng kết quả học tập THPT năm lớp 12 để xét tuyển |
|
100 |
Đại học Sân khấu điện ảnh Hà Nội |
Kết hợp giữa thi tuyển các môn năng khiếu với xét tuyển điểm tổng kết lớp 12 (môn Ngữ văn hoặc Toán học - điểm trung bình từ 5.0 trở lên). |
|
101 |
Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội |
Tuyển sinh dựa trên việc xét kết quả học tập THPT (học bạ), kết quả phỏng vấn và kết quả của Kỳ thi tốt nghiệp THPT. |
|
102 |
Phân hiệu Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải tại Vĩnh Phúc |
Thí sinh có tổng điểm của tổ hợp xét tuyển môn học cả năm lớp 12 >= 18.0 |
|
103 |
Phân hiệu Đại học Tài chính - Kế toán tại Thừa Thiên Huế |
Xét tuyển dựa vào kết quả học bạ THPT năm lớp 12 (ĐTB cả năm) hoặc 5 học kỳ (trừ học kỳ II năm lớp 12). |
3 đợt; Đợt 1:Từ 15/4 đến 30/7 |
104 |
Đại học Mở Hà Nội |
ĐTB của từng môn học trong THXT hoặc ĐTB chung của các môn học dùng để xét tuyển không < 6. ĐTB của môn học tham gia xét tuyển là ĐTB cả năm lớp 12 của môn học đó. |
Từ 21/5 - 7/7 |